Người ta thu khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí và đẩy nước là dựa vào tính chất nào của oxi?
Người ta thu khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí và đẩy nước là dựa vào tính chất nào của oxi?
-Ít tan trong nước và nặng hơn không khí
- đẩy nước : it tan trong nuoc
-đẩy không khí: co khoi luong nang hon k khi
- Đẩy không khí (vì oxi nặng hơn không khí)
- Đẩy nước (vì oxi ít tan trong nước)
a, tính thể tích khí oxi sinh ra khí nhiệt phân 24,5g KCLO3
b, tính khối lượng kMno4 cần để điều chế 5,6lit khí o2
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (1)
nKClO3=0,2(mol)
TỪ 1:
nO2=\(\dfrac{3}{2}\)nKClO3=0,3(mol)
VO2=22,4.0,3=6,72(lít)
b;
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
nO2=0,25(mol)
Từ 2:
nKMnO4=2nO2=0,5(mol)
mKMnO4=0,5.158=79(g)
a) nKClO3 = \(\dfrac{24,5}{122,5}\)= 0,2 ( mol )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,2............................0,3
⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b)
nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 ( mol )
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Từ phương trình ta có
nKMnO4 = 0,5 mol
⇒ mKMnO4 = 0,5.158 = 79 (g)
Vì sao một số đồ dùng bằng sắt thường bị gỉ sét khi không được sơn?
Sắt để trong không khí sẽ tác dụng với oxi tạo lớp gỉ
vì sắt để lâu ngày trong không khí bị oxi hóa=> bị gỉ
Vì sao các vật dụng bằng sắt ở những nơi có nhiệt độ cao thường bị hư hỏng nhanh hơn
Vì ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với oxi nhanh hơn dẫn đến gỉ
Phân huỷ 122,5g KCLO3 thu được KCL và O2
a, lập pt hoá học
b, tính khối lượng KCL tạo thành
c, tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc
nKClO3 = \(\dfrac{122,5}{122,5}\) = 1 ( mol )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
1....................1..........1,5
⇒ mKCl = 1.74,5 = 74,5 (g)
⇒ VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l)
a) nKClO3 = \(\frac{122,5}{122,5}=1\) mol
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
....1 mol-----------> 1 mol-> 1,5 mol
b) mKCl = 1 . 74,5 = 74,5 (g)
c) VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (g)
PTHH : 2KClO3 ➝ 2KCl + 3O2 ( Bạn nhớ thêm nhiệt độ và chất xúc tác MnO2 lên trên mũi tên nha)
Theo bài ra ta có :
nKClO3 = \(\dfrac{mKClO3}{MKClO3}\) =\(\dfrac{122,5}{122,5}\)= 1 mol
Theo pthh va bai ta co :
+)nKCl= nKClO3= 1 mol
⇒ mKCl= nKCl . MKCl= 1. 74,5 = 74,5 g
+) nO2= \(\dfrac{3}{2}\) . nKClO3 = \(\dfrac{3}{2}\) . 1 = 1,5 mol
⇒ VO2= nO2. 22,4 = 1,5 . 22,4 = 33,6 lit
Vậy : mKCl = 74,5 g ; VO2 = 33,6 lit
Tick nha~
Oxi có những ứng dụng quan trọng nào? Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp để điều chế oxi người ta sử dụng những nguyên liệu nào . viết phương trình phản ứng
-Sự hô hấp : Oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể Dùng cho phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy, bệnh nhân cấp cứu… đều phải thở bằng oxi trong bình đặc biệt. Nhiên liệu cháy trong oxi cho nhiệt độ cao hơn cháy trong không khí Thổi khí oxi vào luyện gang, thép nhằm tạo nhiệt độ cao Oxi lỏng chế tạo mìn phá đá và đốt nhiên liệu trong tên lửa
-2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2 ( CO to nha bn)
- 2KClO3 => 2KCl + 3O2 ( CO to nha bn)
* Ứng dụng
- Duy trì sự sống
- Duy trì sự cháy
- Chế tạo tên lửa
- Hàn cắt kim loại
* Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: nguyên liệu thuốc tím hay kaliclorat
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (to )
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ( to)
- Trong công nghiệp nguyên liệu là nước
2H2O → 2H2 + O2 ( đpdd )
oxi cos2 ứng dụng chính là sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
điều chế trong PTN: KClO3; KKMnO4
PTPU: 2KClO3----to----> 2KCl+ 3O2
2KMnO4-----to----> K2MnO4+ MnO2+ O2
điều chế trong CN: H2O
PTPU
2H2O------đp-----> 2H2+ O2
-Tính chất vật lí của oxi.
-Tính chất hóa học của oxi.
-Cách điều chế oxi trong: +phòng thí nghiệm.
+tự nhiên.
-Vai trò của oxi đối với: +sự cháy.
+sự sống.
✱ Oxi:
a. Tính chất vật lí
Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. Ít tan trong nước.
b. Tính chất hóa học
Là một phi kim hoạt động (do có độ âm điện lớn 3,44 chỉ kém F).
* Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
2Mg + O2 → 2MgO
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (thường tạo hỗn hợp 4 chất rắn)
* Tác dụng với phi kim
- Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.
- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
2C + O2 → 2CO
N2 + O2 → 2NO (30000C, có tia lửa điện)
* Tác dụng với hợp chất có tính khử
2CO + O2 → 2CO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
c) Ứng dụng của oxi
- Có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật. Oxi không thể thiếu đối với quá trình hô hấp. - Oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, y khoa, hàn cắt kim loại...
d) Phương pháp điều chế oxi :
* Trong phòng thí nghiệm.
2KClO3 t0⟶⟶t0 2KCl + 3O2
2KMnO4 t0⟶⟶t0 K2MnO2 + MnO2 + O2
*Trong công nghiệp.
- Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Từ nước : Điện phân nước
2H2O (điện phân) --> 2H2 + O2
Vai trò của oxi :
Oxi duy trì sự sống và sự cháy.
❤
- Tính chất vật lý: Ko màu ko mùi ko vị ít tan trong nước và nặng hơn không khí
- Tính chất hóa học:
Oxi + hầu hết kim loại( trừ Au,Pt ) ➝ Oxit bazơ ( có to trên mũi tên đó)
Oxi + các phi kim khác ( P, S, H2 , C,....) ➝ Oxit phi kim (có to trên mũi tên đó)
Oxi + hợp chất ➝ CO2 + H2O
* Các hợp chất như : CH4, C4H10, C5H12, C2H6 , CxHy, CxHyOz ,...
Tick nha~
m.n có thể ns rõ về vấn đề vai trò của oxi đối vs sự cháy và sự sống đc ko ạ
Oxi hoá hoàn toàn a (g) XOn,thu được 1,25 a (g) XOm.Xác định CTHH của XOn;XOm
cho hỗn hợp chứa 4,6g Na và 3,9g K tác dụng với H2O lay dư
a. Viết phản ứng
b. Tính thể tích H2 ở đktc
c. Dung dịch sau phản ứng có làm quỳ tim đổi không. Vì sao?
a. 2Na + 2H2O ➜ 2NaOH + H2 (1)
2K + 2H2O ➜ 2KOH + H2 (2)
b. nNa=0,2mol; nK=0,1 mol
➜ nH2(1)=0,1 mol; nH2(2)=0,05 mol
ΣnH2=0,15 mol
VH2= 0,15x22,4=3,36 l
c. Dung dịch sao phản ứng làm quỳ tím đổi màu thành xanh vì sản phẩm sau phản ứng là Bazơ
Đốt cháy hoàn toàn 27,2g Al và Fe cần 11,2l khí oxi ở đktc. Tính khối lượng chất rắn rhu được theo 2 cách
Cách 1:
nO2 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
=> mO2 = 0,5 . 32 = 16 (g)
Pt: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
......3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mhh + mO2 = mrắn
27,2 + 16 = mrắn
=> mrắn = 27,2 + 16 = 43,2 (g)
Cách 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nO2 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
Pt: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
.......x.......0,75x..............0,5x
......3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
.......y........\(\frac{2y}{3}\)..............\(\frac{y}{3}\)
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} 0,75x + \frac{2y}{3}= 0,5 & & \\ 27x + 56y = 27,2 & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,41 & & \\ y = 0,288 & & \end{matrix}\right.\)
mAl2O3= 0,5x . 102 = 0,5 . 0,41 . 102 = 20,9 (g)
mFe3O4 = \(\frac{y}{3}\). 232 = \(\frac{0,288}{3}.232 = 22,3\) (g)
mrắn = mAl2O3 + mFe3O4 = 20,9 + 22,3 = 43,2 (g)