Có thể dùng đại lượng mol để tính số người số vật thể khác nhau như bàn ghế nhà xe không
Hỏi đáp
Có thể dùng đại lượng mol để tính số người số vật thể khác nhau như bàn ghế nhà xe không
Không nha bạn
Bạn đọc phần Em có biết SGK trang 64 và 65 là biết 1 mol to tới nhường nào
K mk nka các bạn
Hình | chất | số mol chat | khối lượng của mol chat |
A | na | 1 mol | 23 gam |
B | |||
C | |||
D | |||
Đ |
HELP ME
Hình | Chất | Số mol chất | Khối lượng của 1 mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | CaCO3 | 1 mol | 100 gam |
c | H2 | 1 mol | 2 gam |
d | CO2 | 0,5 mol | 22 gam |
đ | C2H5OH | 1 mol | 46 gam |
II. Thể tích mol phân tử của chất khí v
1
bài tap
1 chọn thích hop de hoan chinh thông tin trong các cau sau
2 thảo luận theo nhóm
a
b
3
HELP ME
Khtn lop 7 á bạn 44, 45 á bạn giup minh ik
Tại sao ở cùng điều kiện, 1 mol các chất rắn hay lỏng có thể tích khác nhau, trong khi đó thể tích của 1 mol các chất khí lại bằng nhau?
Những loại khí có đặc điểm nào thì có thể bơm vào trong khí cầu?
Thành phần của khí gas dân dụng là gì? Người ta đã có biện pháp gì để phát hiện sự rò rỉ của khí gas?
1/ Dùng các từ/ cụm từ "có/ không có" để diền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: (1)........... chất mới tạo thành; thường (2)..................... nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc (3)......... hiện tượng phát sáng; (4)........... sự thay đổi về trạng thái, tăng hay giảm về thể tích, nở ra hay co lại; hay các chất biến đổi về mặt cơ học
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biens đổi hóa học là: (5)..................... chất mới tạo thành; biến đổi (6)................... kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng, (7)................ kèm theo sự thay đổi về một trong các kí hiệu như: màu sắc, mùi vị, (8)............... khi thoát ra, tạo thành chất kết tủa,...
GIÚP MÌNH NHA SÁNG MAI CÓ CŨNG ĐƯỢC>>> THANKS NHÌU NHÌU
-không có
-k có
-k có
-có
-có
-có
-có
-có
(1) không có
(2)không có
(3) không có
(4) có
(5) có
(6) có
(7) có
(8) có
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: (1)không có chất mới tạo thành; thường (2)không có nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc (3)không có hiện tượng phát sáng; (4)không có sự thay đổi về trạng thái, tăng hay giảm về thể tích, nở ra hay co lại; hay các chất biến đổi về mặt cơ học
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biens đổi hóa học là: (5)có chất mới tạo thành; biến đổi (6)có kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng, (7)có kèm theo sự thay đổi về một trong các kí hiệu như: màu sắc, mùi vị, (8)có khi thoát ra, tạo thành chất kết tủa,...
Cho sắt tác dụng với Axit HCl . Sản phẩm thu được là muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro.
a, Lập phương trình hóa học.
b, Tính khối lượng sắt phản ứng khi sản phẩm thu được là 67,2 ( L ) chất khí.
c, Tính khối lượng muối sắt ( II ) Clorua tạo thành.
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
b) nH2 = 67,2 : 22,4 = 3 mol
Từ pt(1) suy ra : nFe = nH2 = 3 mol
Khối lượng Fe là : mFe = 3 . 56 = 168 g
c) Từ pt(1) => nFeCl2 = nH2 = 3 mol
=> mFeCl2 = 3 . 127 = 381g
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\frac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
Từ PT \(\Rightarrow n_{Fe}=3\left(mol\right);n_{FeCl_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.3=168\left(g\right)\)
c) m\(m_{FeCl_2}=3.127=254\left(g\right)\)
fe+2hcl-> fecl2+h2
nh2= n khí=67,2/22,4=3
nfecl2=nfe=nh2=3 mol
-> mfe=3*56=168g
mfecl2=3*127=318g
Cho nhôm phản ứng với Axit Sunfuric ( H2SO4 ) thu được muối nhôm sunfat và khí Hidro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khổi lượng axit đủ để phản ứng với 40,5 g nhôm.
c, Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
d, Thể tích khí sinh ra ở đktc.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH BÀI NÀY NHÉ. MÌNH CẢM ƠN NHIỂU!!!
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nAl = \(\frac{40,5}{27}=1,5\left(mol\right)\)
Từ PT \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2,25\left(mol\right);n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,75\left(mol\right);n_{H_2}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=2,25.98=220,5\left(g\right)\)
c) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,75.342=256,5\left(g\right)\)
d) đktc : \(V_{H_2}=22,4.2,25=50,4\left(l\right)\)
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
b) nAl = 40,5 : 27 = 1,5 mol
Từ pt(1) suy ra : nH2SO4 = \(\frac{3}{2}nAl\) = \(\frac{3}{2}.1,5=2,25mol\)
Khối lượng H2SO4 là : mH2SO4 = 2,25 . 98 = 220,5 g
c) Từ pt(1) => nAl2(SO4)3 = \(\frac{1}{2}nAl=\frac{1}{2}.1,5=0,75mol\)
=> mAl2(SO4)3 = 0,75 . 342 = 256,5 g
d) Từ pt(1) => nH2 = nH2SO4 = 2,25 mol
Thể tích khí H2 là : VH2=2,25 . 22,4 = 50,4 lit
cho 1 lượng Mg tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch Hcl,sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 6.72 lít khí(dktc)
tính khối lượng Mg đã phản ứng
tính nồng độ mol của dung dịch Hcl đã dùng
nMg = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,3 0,6 0,3
=> mMg = 0,3 . 24 = 7,2 g
CM HCl = 0,6 : 0,5 = 4M
Help
Hình | Chất | Số mol chất | Khối lượng của 1 mol chất |
a | Na | 1 mol | 23 gam |
b | CaCO3 | 1 mol | 100 gam |
c | H2 | 1 mol | 2 gam |
d | CO2 | 0,5 mol | 22 gam |
đ | C2H5OH | 1 mol | 46 gam |
bạn ơi chụp luôn cái hình bên trên bảng này đi, căn cứ vào đó ta mới điền được thông tin
Help
(1) - gam
(2) - 6,022.1023
(3) - một
(4) - gam/mol
(5) - trị số/giá trị
(6) - đơn vị đo
(7) - phân tử khối
(8) - khác nhau
Chữ in đậm là chữ cần điền :)