2. Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp pư vừa hết với Na. Sau pư thu đc 17,6g hỗn hợp rắn và 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ankanol và giá trị m là?
2. Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp pư vừa hết với Na. Sau pư thu đc 17,6g hỗn hợp rắn và 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ankanol và giá trị m là?
Hai ankanol : CnH2n+1OH
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{C_nH_{2n+1}ONa} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow 0,3(14n + 40) = 17,6\\ \Rightarrow n = 1,33\)
Vậy hai ancol là : \(CH_3OH,C_2H_5OH\)
\(n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ m_{ankanol} = m_{hh\ rắn} + m_{H_2} - m_{Na} = 17,6 + 0,15.2 - 0,3.23 = 11(gam)\)
1. Cho 18,8g hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp tác dụng với Na dư , sau pư thu đc 5,6 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm về số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu ?
\(CTTQ\ Ankanol : C_nH_{2n+1}OH\\ n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{ankanol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow 0,5(14n + 18) = 18,8 \Rightarrow n = 1,4\\ \)
Vậy hai ankanol là : \(CH_3OH(a\ mol)\ ; C_2H_5OH(b\ mol)\)
Ta có:
\(32a + 46b = 18,8\\ a + b = 0,5\\ \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2\\ \%n_{CH_3OH} = \dfrac{0,3}{0,5}.100\% = 60\%\\ \%n_{C_2H_5OH} = 100\% -60\% = 40\%\)
4. Công thức thực nghiệm của 1 HCHC có dạng (CH3Cl)n thì CTPT đúng của hợp chất này là? 5. Công thức đơn giản nhất của 1 hiđrocacbon X là CH3. CTPT đúng của X là?
\(4.CTPT:CH_3Cl\)
\(5.\)
\(\left(CH_3\right)_n\)
\(n=2\Rightarrow X:C_2H_6\)
52. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có dạng CxHyO thu đc sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. CTPT của A là?
40. Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: C(64,86%) , H(13,51%) còn lại là oxi. CTPT của X?
\(\%O=100-64.86-13.51=21.63\%\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{64.86}{12}:\dfrac{13.51}{1}:\dfrac{21.36}{16}=5.405:13.51:1.335=4:10:1\)
\(CT:C_4H_{10}O\)
25. Ở cùng điều kiện , khi xét cùng 1 thể tích hơi thì hợp chất X naqngj gấp 2,875 lần khí oxi. Khối lượng mol của X là?
\(M_X=2.875\cdot32=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_X = 2,875.M_{O_2} = 2,875.32 = 92(g/mol)\)
CTĐGN của X : \(C_xH_y\)
Ta có :
\(\dfrac{12x}{82,76\%} = \dfrac{1.y}{17,24\%}\\ \Leftrightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{5}\)
Vậy CTĐGN của X là C2H5
trong một bình kín dung tích ko đổi chứa hỗn hợp hơi chất A (CxHyO) với O2 vừa đủ để đốt cháy hợp chất A ở 136,5 độ C và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol A lượng CO2 sinh ra được cho vô 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng hòa tan kết tủa, nhưng nếu cho vô 800ml dd Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Tìm ctpt A
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất X (CxHyO) với O2 vừa đủ để đốt cháy hợp chất X ở 136,5oC và?
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y cần dùng 16,8(lit) O2 thu được CO2, H2O ,N2 . Cho hoàn toàn sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa đồng thời khối lượng bình giảm 21g và có 2,24(lit) khí thoát ra khỏi bình (đktc).
Tìm công thức phân tử của Y biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
\(Đăt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\\ 2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2a+b=0.75\left(1\right)\)
\(m_{bìnhgiảm}=m_{CaCO_3}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)=21\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow44a+18b=60-21=39\left(g\right)\left(2\right)\)
Bạn xem lại đề nha
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,6(mol)\)
\(m_{tăng} = n_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{CaCO_3}\\ \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{60-21-0,6.44}{18} = 0,7(mol)\)
\(n_{N_2} = n_{khí\ thoát\ ra} = 0,1(mol)\)
\(n_{O_2} =0,75(mol)\)
BTNT với C,H,O và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,7.2 = 1,4(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,2(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2}= 0,4(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O : n_N = 0,6 : 1,4 : 0,4 : 0,2 = 3 : 7 :2 : 1\)
Vậy CTPT của Y :C3H7O2N
Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168ml N2(đktc)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.62}{44}=0.105\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.105\left(mol\right)\Rightarrow m_C=1.26\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.215}{18}=0.0675\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.135\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0.168}{22.4}=0.0075\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.015\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.015\cdot14=0.21\left(g\right)\)
\(m_O=1.605-1.26-0.135-0.21=0\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yN_z\)
\(x:y:z=0.105:0.135:0.015=7:9:1\)
\(CT:C_7H_9N\)