291,2 ml (đktc) khí CO2 được hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 0,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
Hỏi đáp
291,2 ml (đktc) khí CO2 được hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 0,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,2912}{22,4}=0,013\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{0,7}{100}=0,007\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \text{Vì }\dfrac{n_{CO_2}}{1}>\dfrac{n_{CaCO_3}}{1}\text{ nên }CO_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,007\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,007}{1}=0,007M\)
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Chia y làm 2 phần bằng nhau
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được a gam kết tủa.
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được b gam kết tủa Giá trị của (a-b) là
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt CT chung của NaOH và KOH là AOH
=> \(n_{AOH}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,25+0,25=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2AOH + CO2 \(\rightarrow\) A2CO3 + H2O
Ban đầu: 0,5 0,4
Pư: 0,5----->0,25
Sau pư: 0 0,15 0,25
A2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2AHCO3
Ban đầu: 0,25 0,15
Pư: 0,15<----0,15
Sau pư: 0,1 0 0,3
=> \(\dfrac{1}{2}\) ddY có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{A_2CO_3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{AHCO_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(A_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2AOH\)
0,05--------------------->0,05
\(AHCO_3+Ba\left(OH\right)_{2\left(d\text{ư}\right)}\rightarrow BaCO_3\downarrow+AOH+H_2O\)
0,15-------------------------->0,15
\(A_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2ACl\)
0,05------------------->0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(0,15+0,05\right).197=39,4\left(g\right)\\b=0,05.197=9,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> a - b = 39,4 - 9,85 = 29,55 (g)
hấp thụ hết 6,72 lit CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong X và m
Ta có:
nCO2=6,72\22,4=0,3 mol
;nNaOH=0,5.1=0,5
Ta có:
nNaOHnCO2=0,5\0,3=1,67
Nên phản ứng tạo ra 2 muối
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có:
nNa2CO3=nNaOH−nCO2=0,5−0,3=0,2 mol;
nNaHCO3=0,3−0,2=0,1 mol
→CM Na2CO3=0,20,5=0,4M;CM NaHCO3=0,10,5=0,2M
BaCl2+Na2CO3→BaCO3+2NaCl
→nBaCO3=nNa2CO3=0,2 mol
→m=mBaCO3=0,2.197=39,4 gam
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau
Cho 1/2 Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được a gam kết tủa.
Cho 1/2 Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được b gam kết tủa.
Giá trị của (a-b) là:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,5.\left(0,5+0,5\right)=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(2OH^-+CO_2\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
0,5------->0,25---->0,25
\(CO_2+CO_3^{2-}+H_2O\rightarrow2HCO_3^-\)
0,15--->0,15-------------->0,3
=> \(\dfrac{1}{2}ddY:\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_3^{2-}}=\dfrac{0,25-0,15}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCO_3^-}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Phần 1: \(n_{BaCO_3}=n_{HCO_3^-}+n_{CO_3^{2-}}=0,2\left(mol\right)\)
=> a = 0,2.197 = 39,4 (g)
- Phần 2: \(n_{BaCO_3}=n_{CO_3^{2-}}=0,05\left(mol\right)\)
=> b = 0,05.197 = 9,85 (g)
=> a - b = 29,55 (g)
Cho 23,1g hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng hết với dd HNO3 2M thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X ? và thể tích dung dịch HNO3 0,5M đã dùng (biết HNO3 đã lấy dư 10% so với lượng cần dùng cho phản ứng.
Em check lại đề bài, để ý xem bài này dùng HNO3 2M hay 0,5M nhé.
Cho cân bằng sau ở 700oK: \(CO_{2\left(g\right)}+H_{2\left(g\right)}⇌CO_{\left(g\right)}+H_2O_{\left(g\right)}\) \(K=0,11\) Cho một hỗn hợp gồm 0,45 mol CO2 và 0,45 mol H2 vào bình 1L, thực hiện phản ứng ở 700oK
a) Hãy tính nồng độ cân bằng của các chất khí ở trạng thái cân bằng
b) Sau khi cân bằng, thêm 0,34 mol CO2 và 0,34 mol H2 vào hỗn hợp trong bình. Hãy tính nồng độ cân bằng các chất ở tại trạng thái cân bằng mới
Cho 13,4 g hỗn hợp Al, CuO vào 200ml dung dịch HNO3 aMloãng, dư thu được 4,48lit NO( ktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a) Tính % khối lượng Al, CuO; tính khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ dd HNO3 đã dùng biết axit lấy dư 10% so với lượng caanf thiết cho pu.
Câu 68: Cho các thí nghiệm sau: (pt nào kết tủa ghi ra giúp mik nha)
(1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa H3PO4.
(4) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
(1) Không thu được kết tủa
$Al(NO_3)_3 +3 NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaNO_3$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
(2) Thu được kết tủa
$Al(NO_3)_3 + 3NH_3 + 3H_2O \to Al(OH)_3 + 3NH_4NO_3$
(3) Thu được kết tủa
$3Ca(OH)_2 + 2H_3PO_4 \to Ca_3(PO_4)_2 + 6H_2O$
(4) Không thu được kết tủa
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
(5) Thu được kết tủa
$NaHCO_3 + Ca(OH)_2 \to NaOH + CaCO_3 + H_2O$
Đáp án D
Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch dựng trong các lọ mất nhãn sau: AlCl3, NH4NO3, NaHSO4, Fe2(SO4)3, (NH4)2SO4
Thuốc thử: \(Ba\left(OH\right)_2\)
- có kết tủa keo trắng: \(AlCl_3\)
\(2AlCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3BaCl_2\)
- có mùi khí khó chịu bay ra: \(NH_4NO_3\)
\(2NH_4NO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2NH_3+2H_2O\)
- có kt trắng và chất rắn màu trắng: \(NaHSO_4\)
\(2NaHSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+H_2O\)
- có kt màu đỏ: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3BaSO_4\)
- có kt trắng và nghe mùi khó chịu bay ra: \(\left(NH_4\right)SO_4\)
\(\left(NH_4\right)SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow H_2O+2NH_3+BaSO_4\)
- V = 1,12
$n_{CO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CO_2} < n_{Ca(OH)_2}$ suy ra $Ca(OH)_2$ dư
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,05(mol) \Rightarrow m = 0,05.100 = 5(gam)$
- V = 6,72 lít
$n_{CO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,1 0,1 (mol)
$\Rightarrow m = (0,2 - 0,1).100 = 10(gam)$
Đáp án A