\(n_{BaCO_3\downarrow}=n_{Ba^{2+}}=0,1.0,1+0,2.0,1=0,03\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+HCO_3^-+OH^-\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(n_{HCO_3^-}=2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2.0,1.0,1=0,02\left(mol\right)\)
Vì \(n_{OH^-}\) dư \(\Rightarrow n_{H^+}\) hết \(\Rightarrow n_{CO_3^{2-}}=n_{HCO_3^-}=0,02< n_{Ba^{2+}}=0,03\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3\downarrow}=n_{CO^{2-}_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{BaCO_3\downarrow}=0,02.197=3,94\left(g\right)\)
Tại sao Ba(HCO3)2 không tác dụng với NaCl, Mg(NO3)2?
Vì không thỏa mãn điều kiện tạo khí, kết tủa hoặc chất điện li yếu
Pls help me cần gấp ạ
Có 2 dung dịch X và Y, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion với số mol như sau: K+(0,15 mol), Mg2+ (0,1mol), \(NH^+_4\left(0,25mol\right)\), H+(0,2mol), Cl- (0,1 mol), \(SO_4^{2-}\left(0,075mol\right)\), \(NO_3^-\left(0,25mol\right),CO_3^{2-}\left(0,15mol\right)\). Các ion trong X và Y là
Dung dịch X gồm :
$Mg^{2+} : 0,1$
$H^+ : 0,2$
$SO_4^{2-} : 0,075$
$NO_3^- : 0,25$
Dung dịch Y gồm :
$K^+ : 0,15$
$NH_4^+ : 0,25$
$CO_3^{2-} : 0,15$
$Cl^- : 0,1$
Một lít dung dịch X có chứa 0,2 mol Fe2+, 0,3 mol Mg2+ và 2 anion Cl- và \(NO_3^-\). Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 69,8g chất rắn. Tính nồng độ mol lần lượt của 2 anion trên
Gọi x, y lần lượt là số mol Cl- và NO3-
Bảo toàn điện tích : \(x+y=0,2.2+0,3.2=1\)
Ta có: \(0,2.56+0,3.24+x.35,5+y.62=69,8\)
=> x=0,4; y=0,6
=> \(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,4}{1}=0,4M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,6}{1}=0,6M\)
Gọi $n_{Cl^-} = a(mol) ; n_{NO_3^-} = b(mol)$
Bảo toàn điện tích : $a + b = 0,2.2 + 0,3.2 = 1(1)$
$m_{rắn\ khan} = 0,2.56 + 0,3.24 + 35,5x + 62y = 69,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,4 ; b = 0,6
Đặt nCl- = a(mol); nNO3- =b(mol) (a,b>0)
Theo ĐLBT điện tích, ta có:
0,2.2+ 0,3.2= a+b
<=>a+b=1 (1)
Theo ĐLBT khối lượng, ta có:
Ta có: mCl- + mNO3- = m(rắn) - mFe2+ - mMg2+
<=>35,5a+ 62b= 69,8 - 0,2.56 - 0,3.24
<=> 35,5a + 62b= 51,4 (2)
(1), (2) em lập hệ phương trình sau đó giải hệ được:
a=0,4= nCl- ; b=0,6=nNO3-
Chúc em trai học tốt!
Dung dịch X chứa các ion \(CO_3^{2-},SO_3^{2-},SO_4^{-2}\) và 0,2 mol \(HCO_3^-;0,4molNa^+\).Thêm Ba(OH)2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Số mol của Ba(OH)2 là
Bảo toàn điện tích :
$n_{CO_3^{2-}} + n_{SO_3^{2-}} + n_{SO_4^{2-}} = \dfrac{0,4 - 0,2}{2} = 0,1$
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
Suy ra:
$n_{CO_3^{2-}} + n_{SO_3^{2-}} + n_{SO_4^{2-}} = 0,1 + + n_{HCO_3^-} = 0,1 + 0,2 = 0,3$
$\Rightarrow n_{Ba(OH)_2} = n_{Ba^{2+}} = n_{CO_3^{2-}} + n_{SO_3^{2-}} + n_{SO_4^{2-}} = 0,3(mol)$
Dung dịch X có chứa 4 ion: \(Mg^{2+},Ca^{2+};\)0,1 Cl- và 0,2 mol \(NO_3^-\).Thêm từ từ V lít dung dịch \(Na_2CO_3\)2M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
Bảo toàn điện tích :
$2n_{Mg^{2+}} + 2n_{Ca^{2+}} = n_{Cl^-} + n_{NO_3^-} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg^{2+}} + n_{Ca^{2+}} = 0,15(mol)$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} \to MgCO_3$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$\Rightarrow n_{Na_2CO_3} = n_{CO_3^{2-}} = n_{Mg^{2+}} + n_{Ca^{2+}} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,15}{2} = 0,075(lít)$
Dung dịch E gồm x mol \(Ca^{2+}\), y mol \(Ba^{2+}\), z mol \(HCO_3^-\). Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l và dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V,a,x,y là
$n_{Ca(OH)_2} = aV(mol)$
Suy ra : $n_{Ca^{2+}} = aV ; n_{OH^-} = 2aV(mol)$
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$Ba^{2+} + CO_3^{2-} \to BaCO_3$
Theo PT ion, ta có :
$x + y + aV = 2aV$
$\Rightarrow x + y = aV$
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, \(HCO_3^-\) và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho \(\dfrac{1}{2}\) dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2g kết tủa. Cho \(\dfrac{1}{2}\) dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\)(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thí nghiệm 2 :
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$n_{HCO_3^-} = n_{CO_3^{2-}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{3}{100} = 0,03(mol)$
Thí nghiệm 1 : $Ca^{2+}$ hết $CO_3^{2-}$ dư
$n_{Ca^{2+}} = n_{CaCO_3} = \dfrac{2}{100} = 0,02(mol)$
Vậy X gồm :
$Ca^{2+}(0,02\ mol) ; Na^+ ; HCO_3^-(0,03\ mol) ; Cl^-(0,1\ mol)$
Bảo toàn điện tích : $n_{Na^+} = 0,09(mol)$
Cô cạn thì $HCO_3^- \to CO_3^{2-} + CO_2 + H_2O$
$m = 0,02.40 + 0,09.23 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,22(gam)$
Dung dịch X chưa 0,12mol \(Na^+\), x mol \(SO_4^{2-}\), 0,12 mol Cl- và 0,05 mol \(NH_4^+\). Cho 300ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Bảo toàn điện tích : $x = \dfrac{0,12 + 0,05 - 0,12}{2} = 0,025(mol)$
$n_{Ba^{2+}} = n_{Ba(OH)_2} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)$
$n_{OH^-} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,06(mol)$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
$NH_4^+ + OH^- \to NH_3 + H_2O$
Suy ra, dung dịch gồm :
$Na^+ : 0,12(mol)$
$Cl^- : 0,12(mol)$
$OH^- : 0,06 - 0,05 = 0,01(mol)$
$Ba^{2+} : 0,03 - 0,025 = 0,005(mol)$
Suy ra: $m = 0,12.23 + 0,12.35,5 + 0,01.17 + 0,005.137 = 7,875(gam)$