Tính tích x x a và y x b, ghi kết quả theo bảng sau:
x x a | y x b | |
H2O | ||
SO3 | ||
AI2O3 |
Tính tích x x a và y x b, ghi kết quả theo bảng sau:
x x a | y x b | |
H2O | ||
SO3 | ||
AI2O3 |
x x a | y x b | |
H2O | \(\)2 . 1 = 2 | 1 . 2 = 2 |
SO3 | 1 . 6 = 6 | 3 . 2 = 6 |
Al2O3 | 2 . 3 = 6 | 3 . 2 = 6 |
bài 1 :người ta dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M để hấp thụ hoàn toàn 2,25 gam CO2 muối nào được tạo thành kl là bn
bài 2 :cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc )tác dụng với 200 ml dung dịch BA(OH) 1M tính nồng độ mol của dung dịch các chất sau phản ứng . Biết V không thay đổi
!_ove
\(n_{NaOH}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,25}{44}=0,05\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1\)
T = 1 sp tạo thành là NaHCO3
Pt: \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
0,05 ----------------> 0,05
\(m_{NaHCO_3}=0,05.84=4,2\left(g\right)\)
2. \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\)
T < 1, sp tạo thành là BaCO3
Pt: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,1mol 0,2mol ---->0,1mol
Lập tỉ số -> CO2 dư, Ba(OH)2 hết
\(C_{M_{BaCO_3}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Khi nào thì Fe + \(O_2\) \(\rightarrow\) \(Fe_2O_3\)
- Khi trong không khí khô sắt tác dụng vs oxi ra sắt (III) oxit
cho 8 gam SO3 tác dụng với nước dư tạo thành 200 gam dd A a) XÁC định nồng độ phần trăm của chấttan trong dd A
Lấy 1 ít dung dịch NaOH 2N vào ống nghiệm và thêm vào đó 2 giọt dung dịch phenophtalenin. Thêm từng giọt dung dịch HCl 2N vào cho tới khi mất màu.
Giải thích và viết các phương trình phản ứng (dưới dạng phân tử và Ion).
Hiện tượng: Khi nhỏ 2 giọt dung dịch vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH dung dịch chuyển sang màu hồng. Khi thêm dung dịch HCl vào ống nghiệm thì dung dịch nhạt dần cho đến khi mất màu do dung dịch NaOH bị trung hòa bởi axit HCl.
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
OH- + H+ -> H2O
Hiện tượng: Khi nhỏ 2 giọt dung dịch vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH dung dịch chuyển sang màu hồng. Khi thêm dung dịch HCl vào ống nghiệm thì dung dịch nhạt dần cho đến khi mất màu do dung dịch NaOH bị trung hòa bởi axit HCl.
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
OH- + H+ -> H2O
hòa tan hoàn toàn 13,2g fes vaò dung dich HNO3 đặc nóng tu được ddX va hỗn hợp khí Y gồm SO2 VS NO2 trong đó có 25,76l khí NO2 dktc. Cho lượng dư dd BA(OH)2 vao X thi thu dược m g kết tủa. Tim m
nNO2 = 25,76/22,4 = 1,15
nFeS = 13,2/88 = 0,15
nguyên tố S sau khi phản ứng sẽ lên 2 mức OXH là S+4 (trong SO2) và
S+6(trong muối Fe2(SO4)3
khi cho Ba(OH)2 vào dung dịch thì ta có phương trình ion rút gon tạo kết tủa sau: Ba2+ + SO42- →BaSO4
vì Ba2+ dư nên nBaSO4 = nSO42- = nS+6
bây giờ tính số mol của S+6, quy đổi muối ban đầu về hỗn hợp có Fe và S
nFe = nFeS = 0,15
nS = nFeS =0,15 = nS+4 + nS+6
gọi x, y lần lượt là nS+4, nS+6 ⇒ x + y = 0,15 (1)
áp dụng định luật bảo toàn e:
Fe → Fe+3 + 3e N+5 + 1e → N+4
0,15 → 0,45 1,15← 1,15
S0 → S+4 +4e
x → 4x
S0 → S+6 + 6e
y → 6y
tổng số mol e nhường = tổng số mo e nhận
⇒ 0,45 + 4x + 6y = 1,15 (2)
từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1
y = 0,05
nBaSO4 = nS+6 = y = 0,05
nFe(OH)3 = nFe = 0,15
m = mBaSO4 + mFe(OH)3 = 0,05.233 + 0,15.107
= 27,7 g
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch hno3 đặc nóng (dư),sinh ra v lít khí no2(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của v là
câu này dễ mà b mk chỉ b cách lm nhé!:
-bạn viết pt ra cân bằng pt( nhớ là phải cân bằng chính xác.)
-tính số mol của Fe
-từ pt suy ra số mol của NO2.
-Dùng ct V=n.22,4 xog r đấy!!!
hòa tan hết 5 gam muối NaCl vào 50 gam H2O,thu được dung dịch NaCl.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl nói trên.
C% = \(\dfrac{m_{chấttan}}{m_{dungdịch}}\)=\(\dfrac{5}{5+50}\)= 9,1%
Trộn 100ml dd NaOH 0,3M vớiV( lít) dd HCl 0,3M thu được dd X có PH= 2 .Tính giá trị của V
Giup mk vs
mk k bk cái thằng PH kia có lq đến bài k nữa....nếu k thì đây là cách của mk:
-tính số mol của NaOH theo công thức: CM= n/V (nhớ đổi ml --> l nhé!!).
- => số mol của HCl.
-tiếp tục áp dụng công thức CM= n/V. xong r đấy!!!
hoà tan m g hỗn hợp A gồm feo , fe2o3 bằng HNO3 thu đươc 0,01mol NO.NUNG m g hh A voi a mol CO được b g chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thi thu duoc 0,034 mol NO . Tinh số mol cua mỗi chất trong A
tác dụng với NO
Fe+2 ➜ Fe+3 +1e N+5 + 3e ➜ N+2
0,03←0,01
⇒ nFeO = 0,03/1 =0,03 mol
sau khi tác dụng với CO oxit sắt bị khử vậy rắn B là Fe, khi tác dụng với HNO3 toàn bộ sắt đều lên Fe+3
Fe → Fe+3 + 3e N+5 + 3e ➜ N+2
từ phương trình ta có nFe = nNO = 0,034 mol
mặt khác nFe = nFe(trong FeO) + nFe(trong Fe2O3)
= nFeO + 2nFe2O3
⇒ nFe2O3 = 0,002 mol