Câu 1:Hãy trình bày sự khác biệt về cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang so với cơ sở hình thành Nhà nước cổ đại phương Tây?
Câu 2:Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa các giai đoạn bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc ra đời (văn hóa Sơn Vi) và công xã thị tộc phát triển (Văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn)?
nêu ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu đó
Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ
Xã hội chiếm hữu nô lệ là
- Là một trong hai mô hình của xã hội có giai cấp đầu tiên.
- Trong xã hội có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ.
Trong đó:
- Chủ nô là giai cấp thống trị, có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ.
- Nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, hoàn toàn lệ thuộc vào chủ nô.
Xã hội chiếm hữu nô lệ là
- Là một trong hai mô hình của xã hội có giai cấp đầu tiên.
- Trong xã hội có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ.
Trong đó:
- Chủ nô là giai cấp thống trị, có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ.
- Nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, hoàn toàn lệ thuộc vào chủ nô.
Xã hội chiếm hữu nô lệ là
- Là một trong hai mô hình của xã hội có giai cấp đầu tiên.
- Trong xã hội có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ.
Trong đó:
- Chủ nô là giai cấp thống trị, có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ.
- Nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, hoàn toàn lệ thuộc vào chủ nô.
nêu điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn
Người tối cổ:
- Thời gian xuất hiện: khoảng 4 triệu năm trước.
- Đặc điểm: đi và đứng = 2 chân, 2 tay có thể cầm nắm, trán thấp bợt ra sau, u mài cao, hộp sọ lớn,,hình thành trung tâm phát tiến nói trong não.
- Biết tạo ra lửa để nướng chín thức ăn
- Dụng cụ lao động: sử dụng công cụ đá ghè đẻo thô sơ (đá cũ). Sống thành bầy đàn chủ yếu nhờ săn bắt, hái lượm, ở trong các hang động, mái đá.
Người tinh khôn:
- Thời gian" khoảng 4 vạn năm trước đây.
- Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay
- Dụng cụ lao động: ban đầu thì sử dụng đồ đá, về sau biết sử dụng kim loại. Sống chủ yếu nhờ săn bắt, hái lượm, dệt vải, làm gốm, đan lưới đánh cá....Sống thành từng nhóm từng đôi thành thị tộc bộ lạc......v...v..
lập bảng so sánh về các giai đoạn phát triển của người tinh khôn.
Làm ưn giúp mik với! mik đang cần gấp
|
Thời gian |
Địa điểm |
Công cụ |
Người tối cổ |
Cách ngày nay 40 - 30 vạn năm. |
Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai),… |
Công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn |
Cách ngày nay 3 - 2 vạn năm. |
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,… |
Rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn trong giai đoạn phát triển |
Cách ngày nay 12.000 - 4.000 năm.
|
Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). |
Rìu đá, rìu có vai. |
|
Thời gian |
Địa điểm |
Công cụ |
Người tối cổ |
Cách ngày nay 40 - 30 vạn năm. |
Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai),… |
Công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn |
Cách ngày nay 3 - 2 vạn năm. |
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,… |
Rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn trong giai đoạn phát triển |
Cách ngày nay 12.000 - 4.000 năm.
|
Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). |
Rìu đá, rìu có vai. |
Umk! Cái đề bài này khó hiểu thật đấy nhỉ!
Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt diễn ra ntn ? Tại sao ở thời Đinh-Tiền Lê các nhà sư lại được trọng danh vọng
Đời sống xã hội và văn hoá nước Đại Cổ Việt diễn ra :
- Trong xã hội : vua, các quan văn - võ, một số ít nhà sư tạo thành bộ máy thống trị. Những người bị trị bao gồm : nông dân, thợ thủ công, người làm nghề buôn bán nhỏ, một số ít địa chủ, nô tì. Nhìn chung cuộc sống của nhân dân ta còn đơn giản, bình dị.
- Về văn hoá, giáo dục : chưa phát triển. Nho học xâm nhập vào nước ta, nhưng chưa ảnh hưởng đáng kể. Phật giáo được truyền bá rộng rãi, chùa chiền được xây dựng ờ nhiều nơi. Nhiều loại hình văn hoá dân gian (đánh đu, đấu vật, nhảy múa...) được duy trì và phát triển.
Đây là bước tiến quan trọng, nhất là sự phát triển của Phật giáo và các lễ hội được tiếp tục duy trì.
Giáo dục chưa phát triển. Nho học đã xâm nhập vào nước ta, nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Đã có một số nhà sư mở các lớp học ở trong chùa.
Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư thường là người có học, giỏi chữ Hán, được nhà nước và nhân dân quý trọng. Những đại sư như Ngô Chân Lưu, Đỗ Thuận, Vạn Hanh được trọng dụng như những cố vấn cung đình, những nhà ngoại giao đắc lực của nhà vua, nhất là trong các dịp đón tiếp các sứ thần nhà Tống.
1.- Trong xã hội : vua, các quan văn - võ, một số ít nhà sư tạo thành bộ máy thống trị. Những người bị trị bao gồm : nông dân, thợ thủ công, người làm nghề buôn bán nhỏ, một số ít địa chủ, nô tì. Nhìn chung cuộc sống của nhân dân ta còn đơn giản, bình dị.
- Về văn hoá, giáo dục : chưa phát triển. Nho học xâm nhập vào nước ta, nhưng chưa ảnh hưởng đáng kể. Phật giáo được truyền bá rộng rãi, chùa chiền được xây dựng ờ nhiều nơi. Nhiều loại hình văn hoá dân gian (đánh đu, đấu vật, nhảy múa...) được duy trì và phát triển.
Đây là bước tiến quan trọng, nhất là sự phát triển của Phật giáo và các lễ hội được tiếp tục duy trì.
2.-Giáo dục chưa phát triển. Nho học đã xâm nhập vào nước ta, nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng kể. Đã có một số nhà sư mở các lớp học ở trong chùa.
Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư thường là người có học, giỏi chữ Hán, được nhà nước và nhân dân quý trọng. Những đại sư như Ngô Chân Lưu, Đỗ Thuận, Vạn Hanh được trọng dụng như những cố vấn cung đình, những nhà ngoại giao đắc lực của nhà vua, nhất là trong các dịp đón tiếp các sứ thần nhà Tống.
Câu 1. Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người là ở:
A. Châu Á và châu Phi
B. Châu Mĩ
C. Châu Âu
D. Châu Mĩ La tinh
Câu 2. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Xã hội nguyên thuỷ
D. Xã hội phong kiến
Câu 3.. Hãy nối tên nước với các thành tựu văn hoá của nước đó cho đúng
1. Ai Cập 2. Hi lạp 3. In -đô -nê –xi- a 4. Ấn Độ
|
a. Vạn lí trường thành b. Kim tự tháp c. Tượng lực sĩ ném đĩa d. Chùa hang A- Jan- ta e. Khu đền tháp Bô- rô- bu- đua |
Câu 1. Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người là ở:
A. Châu Á và châu Phi
B. Châu Mĩ
C. Châu Âu
D. Châu Mĩ La tinh
Câu 2. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Xã hội nguyên thuỷ
D. Xã hội phong kiến
Câu 3.. Hãy nối tên nước với các thành tựu văn hoá của nước đó cho đúng
1. Ai Cập 2. Hi lạp 3. In -đô -nê –xi- a 4. Ấn Độ
|
a. Vạn lí trường thành b. Kim tự tháp c. Tượng lực sĩ ném đĩa d. Chùa hang A- Jan- ta e. Khu đền tháp Bô- rô- bu- đua |
1-b
2-c
3-e
4-d
Câu 1. Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người là ở:
A. Châu Á và châu Phi
B. Châu Mĩ
C. Châu Âu
D. Châu Mĩ La tinh
Câu 2. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Xã hội nguyên thuỷ
D. Xã hội phong kiến
Câu 3.. Hãy nối tên nước với các thành tựu văn hoá của nước đó cho đúng
1. Ai Cập 2. Hi lạp 3. In -đô -nê –xi- a 4. Ấn Độ
|
a. Vạn lí trường thành b. Kim tự tháp c. Tượng lực sĩ ném đĩa d. Chùa hang A- Jan- ta e. Khu đền tháp Bô- rô- bu- đua |
1-b
2-c
3-e
4-d
Câu 1. Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người là ở:
A. Châu Á và châu Phi
B. Châu Mĩ
C. Châu Âu
D. Châu Mĩ La tinh
Câu 2. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Xã hội nguyên thuỷ
D. Xã hội phong kiến
Câu 3.. Hãy nối tên nước với các thành tựu văn hoá của nước đó cho đúng
1b
2c
3e
4d
1. Ai Cập 2. Hi lạp 3. In -đô -nê –xi- a 4. Ấn Độ
|
a. Vạn lí trường thành b. Kim tự tháp c. Tượng lực sĩ ném đĩa d. Chùa hang A- Jan- ta e. Khu đền tháp Bô- rô- bu- đua |