p+e+n=34
p=e
2p+n=34
2p=10+n
p=11 n=12 A=23
b, z=p=e=16 n=16
c,tinh phi kim
giúp mk bài này với nhé!!!Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 0,64 mol HCl.Sau phản ứng thấy còn m(g) chất rắn ko tan.tính m
Vì đây là hh 2 oxit nên khi cho HCl vào thì 2 oxit đều pư nên ko biết oxit nào pư trước
nCuO=6.4/80=0.08
nFe2O3=16/160=0.1
nHCl=0.64
TH1 giả sử CuO pư trước
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O (1)
0.08:>0.16
nHCl còn lại = 0.48
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O (6)
0.08<:::::0.48
vì 0.08<0.1=>nFe2O3 dư =0.02 mol
=> mFe2O3 dư=0.02*160=3.2g
TH2 giả sử Fe2O3 pư trước
theo (2)nHCl pư = 6nFe2O3=0.6
=> nHCl còn lại = 0.04
theo (1) nCuO=0.5nHCl còn lại = 0.02
mà 0.02<0.08=> CuO dư 0.06 mol
mCuO dư = 0.06*80=4.8g
nhưng trong thực tế 2 oxit tan đồng thời nên m chất rắn không tan biến thiên trong khoảng 3.2<m<4.8
Nguồn: Sưu tầm
Các anh chị giải giúp em bài 5,6,7 với em cám ơn a
6.
tổng số p của chúng là 22=> ZA + ZB= 22 (1)
ta có 4<22<32 thì A,B thuộc chu kì nhỏ: ZB - ZA=8 (2)
từ (1) và (2) =>giải hệ pt được A=7; B=15 rồi viết cấu hình bình thường
bài 7 tượng tự nhé!!!
5.theo đề bài ,ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}2Z+N=52\\-Z+N=1\end{cases}\)
giải hệ trên,ta được:\(\begin{cases}Z=17\\N=18\end{cases}\) => Z=17(Clo)
a)kí hiệu nguyên tử \(\frac{35}{17}Cl\)
b)Cấu hình electron: \(\left[Ne\right]3s^23p^5\)
Vậy Clo nằm ở chu kì 3(3 lớp),nhóm VIIA (có 7 e ngoài cùng)
bài 6 từ từ anh giải nhé
cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm A của 2 chu kì liên tiếp . tổng số hạt điện tích hạt nhân là 24
a) xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng
b) xác định số thứ tự và chu kì trong bảng tuần hoàn
a) ZA + ZB = 24 < 32 =>
{ZA - ZB = 8 => ZA = 16
ZA + ZB = 24 ZB = 8
ZA là S : 1s22s22p63s23p4
ZB là O: 1s22s22p4
b) ZA : ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
ZB : ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
oxit cao nhat cua mot nguyen to ung voi cong thuc RO3 voi hidro no tao thanh mot chat khi chua 94,12% R ve khoi luong
a ,xac dinh cong thuc oxit
b, cho 8 g oxit cao nhat tac dung voi 150 ml dung dich NaOH 0,1 M tinh khoi luong muoi thu duoc
Cho \(Ion\) \(M^{3+}\) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(3s^23p^63d^5\)
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2
thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một
hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B.
Các bạn ơi giúp mình với. Chuyên đề này sáng mai mình phải nộp rồi! Cảm ơn các bạn nhiều!
d0 là sao vậy
Cho 16.5g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 13,44 lít khí H2 ở đktc.
a, xác định % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp .
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng
2al+6hcl-> 2alcl3+ 3h2
fe+2hcl-> fecl2+h2
nh2=13,44/22,4=0,6 mol
27a+56b=16,5
1,5a+ b=0,6
a=0,3, b=0,15
%mal=0,3*27/16,5*100=49,09%
%mfe=50,9%
nhcl=3a+2b=1,2
Vdd hcl=1,2/2=0,6l
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ Gọi số mol Al, Fe lần lượt là x, y (mol)
nH2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương rình sau:
\(\begin{cases}27x+56y=16,5\\1,5x+y=0,6\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,3\\y=0,15\end{cases}\)
=> %mAl = \(\frac{0,3.27}{16,5}.100\%=49,1\%\)
=> %mFe = 100% - 49,1% = 50,9%
b/ Theo phương trình, ta thấy :
\(\sum n_{HCl}=0,9+0,3=1,2\left(mol\right)\)
=> VHCl = 1,2 / 2 = 0,6 lít
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168,4% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44,6% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
Công thức hóa học: Viết công thức hóa học của 1 số chất, cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học
Tên chất | Công thức hóa học | Ý nghĩa |
Oxi | ||
Cacbonic | ||
Hidro |