Cho 7,2 gam kim loại X hóa trị 2 tác dụng het voi dung dịch h2so4 loãng dư thu được 6,72 lit khí hidro ơ dktc. x là kim loại nào
Cho 7,2 gam kim loại X hóa trị 2 tác dụng het voi dung dịch h2so4 loãng dư thu được 6,72 lit khí hidro ơ dktc. x là kim loại nào
nH2=0,3 mol
X +2HCl=>XCl2+H2
=>nX=0,3 mol
=>MX=7,2/0,3=24
=>X là Mg
cho 1,344 lít khí SO2 tác dụng với dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm ) . Sau phản ứng thu được 43,8 (g) 2 muối khan . tìm kim loại M
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8 .Nguyên tố X là:
Linh ơi,theo đề bạn viết cấu hình ra được:1s2.2s2.2p6.3s2.3p2 (tối đa e trên 3p là 6 nhưng vì đề bảo tổng e trên phân lớp p là 8 mà 2p đã chiếm 6 rồi).Tổng số e lại được e bằng 14 bằng số hiệu nguyên tử.Vậy nó là Si
a) Vì A và B là 2 kim loại kiềm nằm kế tiếp nhau trong nhóm A nên đặt M là kim loại trung bình của A và B.
2M + 2H2O --> 2MOH + H2
VH2 = 2,24l nên nH2 = 0.1 mol. Suy ra nM= 2nH2 = 0.2 mol
Tính ra MM = 31 nên lựa chọn Na và K vì MNa = 23 < MM = 31 < MK = 39.
b) Theo PTPU ta có :
nNaOH = nKOH = 0.2 mol
mdd = mhh kim loại + mH2O – mH2 = 6.2 + 100 – 0.2 = 106 gam
C% NaOH = (0.2*40*100)/106 = 7.55%
C%KOH = 10.57%
hỗn hợp x gồm O2,CO2,CO có tỉ khối so với hidro là 16. cho 2,24 l x(dktc) lội từ từ qua dd nước vôi trong dư.Tính % thế tích mỗi chất thu được trong hỗn hợp x
Cho 10,5g hỗn hợp Al và kl kiềm R ( tỷ lệ mol tương ứng là 1:2 ) vào H2O sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc). Xác định tên của R
Gọi kim loại kiềm là R
nH2 =5.6/22.4=0.25 (mol)
Al +2H2O + R --->RAlO2+2H2
0.1----------<--0.1---------------0.2
R + H2O ------<ROH + 1/2H2
0.1------<-------------------------0.05
ddB: RAlO2, ROH
nAl(OH)3 = 7.8/78=0.1(mol)
RAlO2+HCl+ H2O-> RCl+Al(OH)3
0.1-----<---------------------------0.1
(còn pt bazo phan ung voi HCl, nhung khong lien quan nen khong can viết)
Tổng số mol R : 0.1 + 0.1 =0.2(mol)
mR = 10.5 - mAl = 10.5-0.1*27=7.8 (g)
=> MR= 7.8/0.2 = 39 (Kali)
gọi nAl= x ; nR = y . ta có :
Na + H2O ----> NaOH + 1/2 H2
x --------------------------------> 1/2x
Al + OH - + H2O ------> AlO2- + 3/2 H2
y---------------------------------------------> 3/2y
theo bài ra ta có hệ : {y=2xy2+32x=0,25{y=2xy2+32x=0,25giải hệ ta được x= 0,1; y= 0,2 .
vì mhh = 10,5 => R = 39 => R là K
1) tính khối lượng Ba3(PO4)2 biết \(mBa-mP=209.4g\)
2) cho 14,3g trong đó có FeCO3 và Al kết hợp với H2SO4 dư thấy tạo thành 0.25 mol hỗn hợp bay hơi . tính % khối lượng Al ; % khối lượng FeCO3
( m.n giúp mk 2 bài này với ...thank nhiều )
1) Đặt số mol Ba3(PO4)2 là x.
→ nBa=3x (mol); nP=2x (mol)
gt → 137*3x - 31*2x= 209,4 → x=0,6 (mol)
→ mBa3(PO4)2= 360,6 (g)
2) PTPƯ:
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2
x x (mol)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
y 1,5y (mol)
mhỗn hợp= 14,3 (g) → 116x + 27y = 14,3
nkhí = 0,25 (mol) → x + 1,5y = 0,25
Giải hệ pt được số mol mỗi chất r tính % về khối lượng.
chúc bạn học tốt :D
19.5g Zn tác dụng với với 7l Cl2 (đktc) tạo thành 36.72g ZnCl2.tính hiệu suất phản ứng
nZn=19.5/65=0.3 mol
nCl2=0.3125 mol
PTHH: Zn + Cl2 --> ZnCl2
0.3 0.3125 0.3
=>mZnCl2=0.3*136=40.8 g
H% = 36.72/40.8*100=90%
Chúc em học tốt!!!
cho 13,8g Na vào 100g dung dịch H2SO4 9,8% ta thu được V lít khí H2 đktc. tính V, C% dung dịch sau phản ứng
+ nNa = 13,8 : 24 = 0,575 mol
+ mH2SO4 = \(\frac{100.9,8}{100}=9,8g\)
=> nH2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 mol
Na + 2H2SO4 -> Na2SO4 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
\(\frac{nNa}{1}>\frac{nH2SO4}{2}\)=> nNa dư tính theo nH2SO4
VH2=0,1 . 22,4 = 2,24 l
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 g
mdd sauPU = 13,8 + 100 - 0,2 = 113,6 g
mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,1 ) .98 = 9,8 g
mNa2SO4 = 0,1 . 142 = 14,2 g
C%H2SO4 dư = \(\frac{9,8.100\%}{113,6}=8,63\%\)
C%Na2SO4 = \(\frac{14,2.100\%}{113,6}=12,5\%\)
Theo đề bài, ta có:
n + p + e = 34 (1)
n + 10 = p + e (2)
số p = số e (3)
Thay (2) vào (1), ta có:
(1) => n + n + 10 = 34
2n = 34 - 10
2n = 24
n = 24 : 2
n = 12 (4)
Thay (4) và (3) vào (2), ta có:
(2) => p + p = 12 + 10
2p = 22
p = 22 : 2
p = 11
=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC