Đặc điểm chung bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Đặc điểm chung bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Trả lời:
- Đặc điểm chung bộ móng guốc: Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mồi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc. Thú móng guốc di chuyến nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
- Đặc điểm chung bộ linh trưởng: Gồm những thú đi bằng hàn chân, thích nghi với đời sống ờ cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm. leo trèo : bàn tay. bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
Các bạn hộ tớ với, tớ cần gấp lắm mai kiểm tra rồi các bạn ơi Huhu
Trình bày, so sánh đặc điểm cấu tạo của lớp chim với các lớp động vật có xương sống đã học để giúp đặc điểm tiến hoá.
em vào tham khảo link bài tiến hóa về tổ chức cơ thể nha!
So sánh khỉ với vượn?????. M.n giúp mk vs🤗🤗🤗🤗🤗. Mai mk kt r😉😉😉. Mk cảm ơn m.n nhìu. Hjhj
*Giống:sống theo đàn
*Khác:
-Khỉ:có chai mông lớn,túi má lớn,đuôi dài
-Vượn:Có chai mông nhỏ,khong có túi má và đuôi
Nêu đặc điểm để phân loại lớp thú
Để phân loại lớp thú ta dựa vào các đặc điểm:
-Ngoại hình
-Lối sống.
-Răng
-Móng
tại sao ngựa không phải là động vật nhai lại
Ngựa là động vật ăn cỏ không nhai lại do dạ dày của nó không có nhiều ngăn như những gia súc khác. Mặc dù vậy, nó vẫn có khả năng tiêu hóa được
quan sát hình 54.1 SGK và đọc các thông tin phần: Tóm tắt đặc điểm của bộ Linh trưởng , trong SGK , hoàn thành bảng sau:
Tên | Khỉ | Vượn | Đười ươi | Tinh tinh | Gôrila |
Đặc điểm đặc trưng | Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài. Sống theo đàn | Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi. Sống theo đàn. | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống đơn độc. | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống theo đàn. | Không có chai mông, túi má và đuôi. Sống theo đàn. |
Câu 1 a) Hãy sắp xếp các đại diện của sau đây thành đúng bộ của nó Chuột chuỗi,hổ,chuột chù, chuột đồng, gấu, báo, sóc,nhím mèo rừng ,chó sói
b) Nêu tập tính bắt mồi của những bộ thú trên
Câu 2 trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn
Câu 1:
a)
Tên bộ | Tên loài |
Bộ ăn sâu bọ | Chuột chũi, chuột chù. |
Bộ gặm nhấm | Chuột đồng, sóc, nhím. |
Bộ ăn thịt | Hổ, gấu, báo, mèo rừng, chó sói. |
b) Tập tính bắt mồi của những bộ thú trên:
- Bộ Ăn sâu bọ: có tập tính tìm mồi.
- Bộ Gặm nhấm: cùng có tập tính tìm mồi.
- Bộ Ăn thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, bắt mồi.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn:
- Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài → động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn
XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
1:Hãy trình bày tóm tắt nội dung chính của băng hình
2:Thú sống ở môi trường nào
Câu 1: Hãy trình bày tốm tắt nội dung chính của băng hình:
* Môi trường sống của Thú:
Môi trường sống của thú rất đa dạng:
- Thú sống trên mặt đất: thường ở nơi trống trải, có ít chỗ trú ẩn và nhiều thức ăn (bộ Móng Guốc, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn sâu bọ ...).
- Thú sống trong đất : Có loài đào hang để ở (chuột đồng, dúi, nhím). Có loài đào tìm kiếm thức ăn trong đất (chuột chũi).
- Thú ở nước : Có loài chỉ sống trong nước (cá voi, cá đen phin, bò nước). Có loài sống ở nước nhiều hơn (thú mỏ vịt, rái cá, hải li ...).
- Thú bay lượn : có loài ban ngày ở trong hốc cây, ban đêm đi kiếm ăn trên không trung (dơi ăn sâu bọ); sống trên cây, ăn quả (dơi quả); có loài hoạt động về ban ngày (sóc bay).
* Cách thức di chuyển của Thú:
Các hình thức di chuyển của thú cũng khá đa dạng, tùy thuộc môi trường sống:
- Trên cạn: Đi, chạy bằng 4 chân hoặc 2 chân (thú móng Guốc, thú Ăn thịt, thỏ, kanguru, khỉ, vượn ...), leo trèo (sóc, vượn, báo, mèo rừng ...).
- Trên không: Bay (dơi), lượn (cầy bay, sóc bay).
- Dưới nước: Bơi (cá voi, cá đen phin, rái cá, hải li, trâu nước ...).
* Cách thức kiếm ăn và tập tính sin hsarn của thú:
+ Các cách thức kiếm ăn: săn mồi, tìm mồi, rình mồi; mồi: ăn thịt sống, ăn xác chết, ăn tạp, ăn thực vật.
+ Tập tính sinh sản: khác nhau tùy loài. Nhưng đều theo quy trình chung: giao hoan (đánh nhau tranh giành con cái), giao phối, đẻ con/ đẻ trứng, chăm sóc con non, nuôi dạy con non.
Câu 2: Thú sống ở môi trường nào ?
Môi trường sống của thú rất đa dạng:
- Thú sống trên mặt đất: thường ở nơi trống trải, có ít chỗ trú ẩn và nhiều thức ăn (bộ Móng Guốc, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn sâu bọ ...).
- Thú sống trong đất : Có loài đào hang để ở (chuột đồng, dúi, nhím). Có loài đào tìm kiếm thức ăn trong đất (chuột chũi).
- Thú ở nước : Có loài chỉ sống trong nước (cá voi, cá đen phin, bò nước). Có loài sống ở nước nhiều hơn (thú mỏ vịt, rái cá, hải li ...).
- Thú bay lượn : có loài ban ngày ở trong hốc cây, ban đêm đi kiếm ăn trên không trung (dơi ăn sâu bọ); sống trên cây, ăn quả (dơi quả); có loài hoạt động về ban ngày (sóc bay).
Vai trò của thú, ví dụ minh họa. Biện pháp bảo vệ thú.
Biện pháp bảo vệ thú
_Xây dựng các khu bảo tồn, rừng bảo tồn thú
_Tuyên truyền để nhân dân cùng bảo vệ thú, đọng vật
_Không săn bắn các loài thú quý hiếm cũng như các loài động vật khác.
-Không phá nơi ở của chúng.
-cần đẩy mạnh việc chăn nuôi
-Trồng cây xanh.
-Ko ăn thịt và ko sử dụng những sản phẩm từ động vật quý hiếm.
Nhấn theo dõi mình nha!
việc đốt phá rừng và săn bắn bừa bãi dẫn đến hậu quả gì đối với nguồn lợi thú?
Việc dốt phá rừng và săn bắn bừa bãi dẫn đến hậu quả gì đối với nguồn lợi thú ?
* Hậu quả của việc đốt phá rằng và săn bắt bừa bãi đối với nguồn lợi thú:
+ Làm giảm môi trường sống và nguồn thức ăn của thú => Thú phát triển và sinh sản kém, thú non thiếu điều kiện chăm sóc của thú bố mẹ.
+ Nhiều loài thú quý hiếm ngày càng bị hiếm dần, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
* Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thú:
+ Quy định thời gian và khu vực săn bắt để bảo vệ thú trong thời gian sinh sản, nuôi con.
+ Cấm săn bắt những loài thú quý hiếm.
+ Cấm những phương pháp đánh bắt lạc hậu như đốt, phá rừng.
+ Tổ chức thuần hóa những loài có giá trị kinh tế.
+ Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia... để bảo vệ và gây giống những loài quý hiếm, các loài có giá trị kinh tế, khoa học.