Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kiểu gen giống nhau. Cho một cây F1 giao phấn với cây khác thu được F2 có kết quả như sau: - 1250 cây có quả tròn, chín sớm. - 1255 cây có quả tròn, chín muộn - 1253 cây có quả dài, chín sớm - 1251 cây có quả dài, chín muộn Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với nhau. Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn. a. Lập sơ đồ lai của F1 với cây khác. b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai.
Khi lại 2 cặp bố mẹ thuần chủng. f2 có tỉ lệ 1114 xanh trơn, 378 xanh nhăn, 314 vàng trơn, 117 vàng nhăn. xác định tỉ lệ phân li đợt 2 và dự đoán kiểu gen của P và F1
Giải giúp em ạ. Em xin chân thành cảm ơn
Tỉ lệ phân li đợt 2:1114 xt:378xn:314vt:117vn
~ 9:3:3:1
F2 có tỉ lệ 9:3:3:1=> tuân theo quy luật phân li đọc lập Menden => F1:AaBb
Xét tính trạng màu sắc\(\dfrac{Xanh}{vang}=\dfrac{1114+378}{314+117}=\dfrac{1492}{431}~\dfrac{3}{1}\)
=> xanh trội hoàn toàn so với vàng
xét tính trạng hình dạng\(\dfrac{Tron}{nhan}=\dfrac{1114+314}{378+117}=\dfrac{3}{1}\)
=> trơn trội hoàn toàn so với nhăn
Quy ước gen: A xanh a:vàng
B trơn b nhăn
F1 có kiểu gen AaBb=> P: AABB x aabb
Hoặc AAbb x aaBB
Th1 P AABB (xanh, trơn) x aabb( vàng nhắn)
Gp AB ab
F1 AaBb( xanh, trơn)
F1xF1 AaBb( xanh, trơn) x AaBb( xanh , trơn)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen: 9A_B:3A_bb:3aaB_:1aabb
TH2 P. AAbb( xanh nhăn). X. aaBB( vàng trơn)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb( xanh, trơn)
F1xF1. AaBb( xanh trơn) x. AaBb( xanh trơn)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen: 9A_B:3A_bb:3aaB_:1aabb
Xét tỉ lệ kiểu hình F2 có:
711 cao, đỏ:240 cao, xanh:238thấp, đỏ:79 thấp xanh
~ 9:3:3:1
xét tỉ lệ tính trạng hình dạng \(\dfrac{Caycao}{caythap}=\dfrac{711+240}{238+79}=\dfrac{3}{1}\)
=> cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp
xét tính trạng màu sắc \(\dfrac{do}{xanh}=\dfrac{711+238}{240+79}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng xanh
Quy ước gen: A cây cao. a cây thấp
B quả đỏ. b quả xanh
do F2 thu được tuân theo quy luật phân li đọc lập 9:3:3:1
=> F1 dị hợp 2 cặp tính trạng: AaBb
F1 dị hợp 2 cặp tính trạng=> P: AABB. X. aabb( hoặc AAbb x aaBB)
TH1.P: AABB( cao, đỏ) x. aabb( thấp xanh)
Gp. AB. ab
F1. AaBb( cao,đỏ)
f1xf1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao, đỏ)
Gf1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
TH2 P: AAbb( cao,xanh). x. aaBB( thấp, đỏ)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb( cao, đỏ)
f1xf1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao, đỏ)
Gf1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Cho biết thân cao là tính trạng trội hoàn toàn với thân thấp. Cho thân cao thuần chủng lai với thân thấp được F1. F1 tự thụ được F2. biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
P(t/c) AA( thân cao) x aa( thân thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% thân cao)
F1xF1 Aa( thân cao) x Aa( thân cao)
GF1 A,a A,a
F2 1AA : 2Aa:1aa
Kiểu hình 3 cao: 1 thấp
1. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Xác định kết quả lai khi có cây thân cao lai với cây thân thấp
2. Hoàn thành 2 sơ đồ sau:
-TH1:
P: Hoa đỏ AA x hoa trắng aa
G:
F1:
-TH2:
P: Hoa đỏ Aa x hoa trắng aa
G:
F1:
P: Hoa đỏ AA x hoa trắng aa
GP: A a
F1: Aa(100%)
P: Hoa đỏ Aa x hoa trắng aa
GP: A,a a
F1: 1Aa : 1aa
Cho lai 2 giống lúa thân cao, hạt dài với thân thấp, hạt tròn. Đời con thu được 25% thân cao, hạt dài 25% thân Thấp, hạt tròn. Biết rằng tính trạng thân cao, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài
a) Tìm kiểu gen của P?
b) Lấy lúa thân cao, hạt dài lai phân tích kết quả ra sao
Khi lai hai giống cà chua quả tròn thuần chủng Với cà chua quả dài F1 thu được 100% cà chua quả tròn. Cho F1 tự thu được F2 có 602 quả tròn: 202 quả dài Biện luận với viết sơ đồ lai
F1 100% quả tròn
--> Tròn là trội
A: tròn; a: dài
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G(P): A a
F1: Aa
G(F1): A, a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Từ một thí nghiệm cây trồng, người ta theo dõi hai cặp tính trạng về chiều cao thân và hình dạng hạt, nhận thấy chúng đi truyền độc lập với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hạt dài với một cây khác thu được F1có kết quả như sau: 105 cây có thân cao, hạt dài 104 cây có thân cao, hạt tròn 103 cây có thân thấp, hạt dài 107 cây có thân thấp, hạt tròn Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai
AaBb : Quả đỏ, nhẵn
Aabb: Quả đỏ, có lông tơ
aaBb: Quả vàng, nhẵn
aabb: quả vàng, có lông tơ