Câu 1: Nội dung quy luật phân li độc lập? Điều kiện nghiệm đúng?
Câu 2:
a. Thế nào là Biến dị tổ hợp?
b. Cơ chế xuất hiện Biến dị tổ hợp?
c. Ý nghĩa của Biến dị tổ hợp?
d. Vì sao Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính
Câu 1: Nội dung quy luật phân li độc lập? Điều kiện nghiệm đúng?
Câu 2:
a. Thế nào là Biến dị tổ hợp?
b. Cơ chế xuất hiện Biến dị tổ hợp?
c. Ý nghĩa của Biến dị tổ hợp?
d. Vì sao Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính
caau 1:Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp.
cau 2:
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản.
- Sự phân li độc lập của các loại nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
- Ý nghĩa:
+ Trong chọn giống: tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con người có những điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo ra giống mới có năng suất và phẩm chất tốt.
+ Trong tiến hóa: Tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và thích nghi ở nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng.
Câu 1:
Ở lúa, tính trạng thân cao tương phản với tính trạng thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với tính trạng hạt dài. Trong một phép lai, ở F1 người ta thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: 75% cây lúa cao, hạt tròn : 25% cây lúa thấp, hạt tròn.
- Phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp, hạt dài : 25% cây lúa thấp, hạt tròn.
Cho biết các gen quy định tính trạng đang xét nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho từng phép lai.
Đây nè bạn, chúc bạn học tốt :))
- Xét phép lai 1:
Cao/ thấp = 3/1 ⇒ cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
- Xét phép lai 2:
Dài/ tròn = 3/1 ⇒ dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
- Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
⇒ Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB - 25% aabb ⇒ KG của P phải là aaBb x aaBb
Khi lai 2 dòng chuột cô bay thuần chủng lông đen, ngắn với chuột cô lông trắng dài người ta thu được thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn các cặp gen qui định 2 cặp tính trạng này nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau. Hãy cho biết kết quả về Kiểu Gen, Kiểu Hình trong các phép lai sau: a. Cho các chuôt F1 thu được giao phối vs nhau b. Cho các chuột F1 thu được lai phân tích c. Cho các chuôt F1 thu được lai với 🐀 không thuần chủng lông đen, dài d. Cho các chuôt F1 thu được lai với 🐀 không thuần chủng lông trắng, ngắn
Pt/c: lông đen, ngắn x lông trắng, dài
F1: 100% lông đen, ngắn
=> Tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Quy ước: lông đen: A; lông trắng: a
Lông ngắn: B; lông dài: b
=> KG Pt/c: lông đen, ngắn: AABB; lông trắng, dài: aabb
Sơ đồ lai: Pt/c: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
a) P: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F: KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH: 9 đen ngắn : 3 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài
b) P: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F: KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 đen ngắn : 1 đen dài : 1 trắng dài : 1 trắng ngắn
c) P: AaBb x Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F: KG: 3A-B- : 3A-bb :1aaBb : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 3 đen dài : 1 trắng ngắn : 1 trắng dài
d) P: AaBb x aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F: KG: 3A-B- : 1Aabb : 3aaB- : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 1 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài
Ở cà chua gen A qui định thân cao gen a qui định thân thấp gen B qui định quả tròn và gen b qui định quả bầu dục a Viết các kiểu gen qui định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dịc trg trường hợp 2 cặp nằm trên 2 cặp NST khác nhau b trg trường hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì các cây ns trên .chọn cây bố mẹ ntn để F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1 F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 Giúp mình vs ạ
Để F1 có TLKH = 1:1 = (1:1).(1:0)
=> P có KG là: AaBB x aaBB
hoặc AaBB x aaBb
hoặc AaBB x aabb
hoặc Aabb x aabb
hoặc AABb x AAbb
hoặc AaBb x AAbb
hoặc AABb x aabb
hoặc aaBb x aabb
Để F1 có TLKH = 1:1 = (1:1).(1:0)
=> P có KG là: AaBB x aaBB
hoặc AaBB x aaBb
hoặc AaBB x aabb
hoặc Aabb x aabb
hoặc AABb x AAbb hoặc AaBb x AAbb
hoặc AABb x aabb
Ở một loài thực vật, cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.Cho cây P có kiểu gen dị hợp tự thụ phấn thu được thế hệ lai F1.Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
a, Xác định tỉ lệ phân ly Kiểu Gen và Kiểu Hình ở F2.
b, Nếu cho các cây F1 trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li Kiểu Gen và Kiểu Hình ở F2 sẽ như thế nào?
c, Nếu chỉ lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thì kết quả ở đời lai tiếp theo như thế nào? CẦN GẤP LUÔN Ạ!
a) P : Aa x Aa
G A,a A,a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA :2Aa:1aa
TLKH : 3 đỏ : 1 trắng
F1 tự thụ phấn
1/4 (AA x AA) --> 1/4AA
1/2 ( Aa x Aa) --> 1/8AA : 1/4 Aa : 1/8aa
1/4 (aa x aa) --> 1/4aa
F2 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa
TLKH : 5 đỏ : 3 trắng
Giúp em với...
Bài tập 1: Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp, lông nâu trội so với lông trắng. Cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu được F1 đều có KG giồng nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 như sau: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng. a. Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1? b. Biện luận và xác định KG, KH của 2 gà P đã mang lai và lập sơ đồ lai. c. Cho F1 lai với gà có KG, KH như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu? Giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai?
* Quy ước:
A - Thân cao a - Thân thấp
B - Lông nâu b - Lông trắng
a.
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:
Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1
→ P có kiểu gen Aa × aa
Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1
→ P có kiểu gen Bb × bb
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
⇒ F1 mang kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai phân tích của F1:
F1 × aabb: AaBb × aabb
G: AB; Ab; aB; ab ab
Fa: AaBb; Aabb; aaBb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng
b.
- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng
⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB
* Sơ đồ lai 1:
P: AABB × aabb
GPGP: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBB
GPGP: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu
c.
- Để đời con F2 có 100% gà chân cao
→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA
- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu
→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB
- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB
* Sơ đồ lai:
F1 × F1: AaBb × AABB
GF1GF1: AB; Ab; aB; ab AB
F2: AABB; AABb; AaBB; AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu
(Đã có tham khảo)
xét riêng F1
- đen/trắng =\(\dfrac{57+20}{18+6}\)=\(\dfrac{3}{1}\)
=> đen trội so với trắng
Quy ước: A: thỏ đen; a:thỏ trắng
=> P: Aa x Aa (1)
- thẳng/ xù= \(\dfrac{57+18}{20+6}\)=\(\dfrac{3}{1}\)
=> thẳng trội so với xù
Quy ước B: lông thẳng; b:lông xù
=> P: Bb x Bb (2)
Xét chung F1: đen, thẳng : đen, xù : trắng, thẳng : trắng, xù = 9:3:3:1
=> Đây là kết quả của quy luật phân ly độc lập (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> P: AaBb x AaBb
Xét tính trạng màu lông
\(\dfrac{Đen}{Trắng}=\dfrac{57+20}{18+6}\approx\dfrac{3}{1}\)=> Đen THT Trắng
Quy ước: A: đen; a: trắng
--> Aa x Aa
Xét tính trạng hình dạng lông
\(\dfrac{Thẳng}{Xù}=\dfrac{57+18}{20+6}=\approx\dfrac{3}{1}\)=> Thẳng THT so với xù
Quy ước: B: thẳng; b: xù
--> Bb x Bb
=>P: AaBb x AaBb