Hoà tan 8 gam NaCl vào cốc đựng 42g nước thu được dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Cần lấy thêm bao nhiêu gam NaCl cho vào dung dịch X để được dung dịch mới có nông độ 20%
Hoà tan 8 gam NaCl vào cốc đựng 42g nước thu được dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Cần lấy thêm bao nhiêu gam NaCl cho vào dung dịch X để được dung dịch mới có nông độ 20%
a) mdd sau khi hòa tan = mNaCl + mH2O = 8 + 42 = 50 (g)
C% dd NaCl = \(\dfrac{8}{50}.100\%=16\%\)
b) Gọi a (g) là số gam NaCl cần thêm vào
mchất tan sau khi hòa tan = a + 8 (g)
mdd sau khi trộn = a + 50 (g)
Ta có: \(20=\dfrac{a+8}{a+50}.100\)
=> a = 2,5
Vậy cần thêm vào 2,5g NaCl để được dd mới có nồng độ là 20%
hòa tan hoàn toàn M gam sắt trong 54,7g dung dịch HCl 20% tính :
a, tính M
b,tính thể tích khí thoát ra ở đk tiêu chuẩn
c, tình khối lượng muối thu đc sau phản ứng
mHCL=mct.C%:100%=54,7.20%:100%=10,94g
nHCL=m:M=10,94:36,5≈0,3mol
Fe+ 2HCL --->FeCl2+H2
0,15mol<---0,3mol--->0,15mol--->0=15mol
mFe=n.M=0,15.56=8,4g
VH2=n.22,4=0,15.22,4=3,36lit
mFeCl2=n.M=0,15.127=19.05g
Nha..
Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l
b) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
TT: 50ml = 0,05L
a) Tính số mol chất tan:
ADCT: CM = \(\dfrac{n}{V}\) → n = \(C_M\) x V → \(n_{CuSO4}\) = 1 x 0,05 = 0,05 mol
\(m_{CuSO4}\) = n x M = 0,05 x (64+32+16x4) = 8g
b) tìm khối lượng chất tan:
ADCT: C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100% → \(m_{ct}\) = \(\dfrac{C\%\times m_{dd}}{100\%}\) = \(\dfrac{10\times50}{100\%}\) = 5g
\(m_{dm}\) = \(m_{dd}\) - \(m_{ct}\) = 50-5 = 45g
Tính số mol, số gam chất tan của:
a) 50ml dung dịch KNO3 0,1M
b) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.
Giải giúp mình vói nhé. Thank m.n.
a) V = 50 ml = 0,05l
=>n = 0,05 . 0,1 = 0,005mol
=>m = 0,005 . 101 = 0,505 g
b) mct = 75 g
=>n = \(\dfrac{75}{174}\)0,43 mol
a) V = 50 ml = 0,05l
=>n = 0,05 . 0,1 = 0,005mol
=>m = 0,005 . 101 = 0,505 g
b) mct = 75 g
=> n = 75/174=0,43mol
a) V = 50 ml = 0,05l
=>n = 0,05 . 0,1 = 0,005mol
=>m = 0,005 . 101 = 0,505 g
b) mct = 75 g
=> n =0,43mol
từ H2O và 200ml dung dịch NaOH 1M, hãy pha chế dung dịch NaOH 0,2M
nNaOH trong 200ml dung dịch NaOH 1M
nNaOH = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Trong dd NaOH 0.2M
=> V = 0.2 x 0.2 = 0.4l = 400ml
Cần thêm 400ml-200ml = 200ml nước
Dùng 200ml nước và 200ml ddNaOH 1M pha chế NaOH 0.2M
1.để pha chế 300ml dd H2SO4 0,5M. Người ta trộn dd H2SO4 1,5M với dd H2SO4 0,3M. tính Vdd cần dùng ?
2. cho thêm nước vào 400ml axit HCL 3,65% để tạo 2 lít dd. tính nồng độ mol của đ thu được?
CHo 5,6g Fe vào dung dịch \(H_2SO_4\). Hãy:
a, Viết phương trình
b, Tính thể tích hidro(đktc)
c, CHo toàn bộ lượng ên đi qua 16g CuO đun nóng. Tính khối lượng Cu thu được
nFe = 0,1 mol
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
nCuO = 0,2 mol
H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 > 0,1
\(\Rightarrow\) CuO dư
\(\Rightarrow\) mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
nFe =\(\dfrac{5.6}{56}\)=0.1 (mol)
Ta có pt :
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0.1 0.1 (mol)
VH2 (đktc ) = 0,1 . 22.4 = 2.24 (l)
c, nCuO = \(\dfrac{16}{80}\) = 0.2 (mol)
Ta có pt :
CuO + H2 --> Cu +H2O
Trước p/ư : 0.2 0.1 0 0 (mol)
P/ư : 0.1 0.1 0.1 0.1 (mol)
Sau p/ư : 0.1 0 0.1 0.1(mol)
mCu = 0,1 . 64 = 6.4 (g)
ta có: nFe= 5,6/ 56= 0,1( mol)
PTPU
Fe+ H2SO4\(\rightarrow\) FeSO4+ H2
0,1................................0,1....
\(\Rightarrow\) VH2= 0,1. 22,4= 2,24( lít)
CuO+ H2\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ H2O ( 2)
0,1.\(\leftarrow\)0,1.....................
ta có nCuO= 16/ 80= 0,2( mol)< 0,1mol
\(\Rightarrow\) CuO dư
theo( 2)=> nCu= nH2= 0,1( mol)
\(\Rightarrow\) mCu= 0,1. 64= 6,4( g)
Cho em hỏi 3 câu
1. Khi cho đường cát vào cốc nước rồi khuấy đều: Hãy xác định chất tan dung môi, dung dịch khi nào thì có được dunh dịch bão hòa ???
2. Xác định thành phần hóa hợp và tính chất hóa của của nước
3. Một hợp chất oxit của kinh loại có dạng R2O3, trong đó R chiếm 70% khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit
Ai trả lời được 1 trong 3 thì em xin cảm ơn rất nhiều !!!
1.
chất tan : đường
dung môi : nước
khi nào khuấy đường không tan được nữa thì đó là dd bão hòa
2.
thành phần : hidro và oxi
t/c hóa học:
+ t/d với kim loại
VD : 2Na + H2O -> 2NaOH + H2
+ t/d với 1 số oxit bazo
VD : K2O + H2O -> 2KOH
+ t/d với 1 số oxit axit
VD : H2O + SO2 -> H2SO3
Câu 1 :
Chất tan : đường
Dung môi : nước
Dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan là dung dịch bão hoà .
Cho em hỏi 2 câu
1. Độ tan của một chất trong nước là gì ??? Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của hợp chất trong nước ???
2. Trong các hợp chất oxit sau: P2O5, SO2, CO2, CaO thì hợp chất nào có lượng oxit thấp nhất ???
2. trong các hợp chất trên thì CaO có lượng oxit thấp nhất
1.
độ tan là số gam chất tan trong 100 gam nước
yếu tố ảnh hưởng là : nhiệt độ; tác đông bên ngoài ; ....
Cho 21,7 gam HgO tác dụng với khí hidro ở nhiệt độ cao,hãy:
a) tính số gam thuỷ ngân thu được ?
b) Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
PTHH : \(HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2O\)
a) \(n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : 1mol-----------1mol
Suy ra : 0,1mol--------0,1mol
\(\Rightarrow m_{Hg}=n.M=0,1.201=20,1\left(g\right)\)
b) Ta có : \(n_{H_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)