1.để pha chế 300ml dd H2SO4 0,5M. Người ta trộn dd H2SO4 1,5M với dd H2SO4 0,3M. tính Vdd cần dùng ?
2. cho thêm nước vào 400ml axit HCL 3,65% để tạo 2 lít dd. tính nồng độ mol của đ thu được?
1.để pha chế 300ml dd H2SO4 0,5M. Người ta trộn dd H2SO4 1,5M với dd H2SO4 0,3M. tính Vdd cần dùng ?
2. cho thêm nước vào 400ml axit HCL 3,65% để tạo 2 lít dd. tính nồng độ mol của đ thu được?
Cho 9,2g Na tác dụng hết với O2
a)Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc.
c)Nếu cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào trong nước để thu được 320 gam dung dịch.Tính C% của dung dịch thu được.
a) PTHH: 4Na + O2 \(\rightarrow\)2Na2O (to) (1)
Theo pt: .... 4 ...... 1 .......... 2 ...... (mol)
Theo đề: .. 0,4 ... 0,1 ....... 0,2 ..... (mol)
b) nNa = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
VO2 đktc = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\)2NaOH (2)
Theo pt: ..... 1 ......... 1 ........... 2 ....... (mol)
Theo đề: ... 0,2 ...... 0,2 ........ 0,4 ...... (mol)
Nếu cho toàn bộ sản phẩm sinh ra ở pt (1) vào trong nước thì \(m_{Na_2O\left(1\right)}=m_{Na_2O\left(2\right)}\) \(\Rightarrow\) \(n_{Na_2O\left(1\right)}=n_{Na_2O\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
mNaOH = n.M = 0,4.40 = 16 (g)
C%dd NaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOh}}.100\%=\dfrac{16}{320}.100\%=5\%\)
Cho em hỏi 3 câu
1. Khi cho đường cát vào cốc nước rồi khuấy đều: Hãy xác định chất tan dung môi, dung dịch khi nào thì có được dunh dịch bão hòa ???
2. Xác định thành phần hóa hợp và tính chất hóa của của nước
3. Một hợp chất oxit của kinh loại có dạng R2O3, trong đó R chiếm 70% khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit
Ai trả lời được 1 trong 3 thì em xin cảm ơn rất nhiều !!!
1.
chất tan : đường
dung môi : nước
khi nào khuấy đường không tan được nữa thì đó là dd bão hòa
2.
thành phần : hidro và oxi
t/c hóa học:
+ t/d với kim loại
VD : 2Na + H2O -> 2NaOH + H2
+ t/d với 1 số oxit bazo
VD : K2O + H2O -> 2KOH
+ t/d với 1 số oxit axit
VD : H2O + SO2 -> H2SO3
Câu 1 :
Chất tan : đường
Dung môi : nước
Dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan là dung dịch bão hoà .
Khử hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe3O4 và CuO người ta dùng một lượng vừa đủ CÓ là 13,44 l (đktc) . Chất rắn tạo thành sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư tì thấy thoát ra 6,72 l khí H2 (đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A biết rằng Cu không tác dụng với dung dịch HCl .
PTHH: Fe3O4 + 4CO =(nhiệt)=> 3Fe + 4CO2 (1)
CuO + CO =(nhiệt)=> Cu + CO2 (2)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2 (3)
Ta có: nCO = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nFe(PT3) = nFe(PT1) = nH2 = 0,3 (mol)
=> nFe3O4 = \(\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\)
=> nCO(PT1) = \(\dfrac{4}{3}\cdot n_{Fe}=\dfrac{4}{3}\cdot0,3=0,4\left(mol\right)\)
=> nCO(PT2) = 0,6 - 0,4 = 0,2 (mol)
=> nCuO = nCO = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(gam\right)\\m_{Fe3O4}=0,1\cdot232=23,2\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
cho 5,4 g nhoomvaof 800 ml dd HCL. 1Mcos D = 1,1 gam /mol
phản ứng.Tính:
a) Cm sau phản ứng biết Vdd sau phản ứng là 500ml
b) tính C% dung dịch sau phản ứng
giúp vs
hòa tan 6,5g kẽm vào 200g dung dịch H2SO4 nồng độ 9,8% thu được V lít khí H2(đktc)
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính V
c)tính nồng độ % của các chất trong và sau khi phản ứng
nZn= 0,1 mol ; nH2SO4= 0,2 mol
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
ban đầu: 0,1 mol 0,2 mol
PƯ: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
b) VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c) Dung dịch có: 0,1 mol ZnSO4 và 0,1 mol H2SO4 dư
mdung dịch = mZn + mdung dịch H2SO4 - mH2 = 6,5 + 200 - 0,1 x 2 = 206,3 (g)
%ZnSO4 = 0,1 x 161 : 206,3 x 100% = 7,80%
%H2SO4= 0,1 x 98 : 206,3 x 100% = 4,75%
Ta có:\(m_{H_2SO_4}=\frac{9,8.200}{100}=19,6\left(g\right)\)
PT: Zn + H2SO4 -----> ZnSO4 + H2 (1)
Theo PT: 65g 98g 161g 2g
Theo đề: 6,5g 19,6g y(g) x(g)
=>\(\frac{6,5}{65}< \frac{19,6}{98}\)=>Zn hết, H2SO4 dư.
=>x=\(\frac{6,5.2}{65}=0,2\left(g\right)\)
=>\(n_{H_2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c.Ta có: mddZnSO4=200+6,5=206,5(g)
Từ pt (1), ta suy ra: y=\(\frac{6,5.161}{65}=16,1\left(g\right)\)
=>\(C_{\%}=\frac{16,1}{206,5}.100\%=7,8\%\)
cho 5,6 gFe vao 100ml dung dichHCl 1M.Hay:
a)tinh luong h2 tao ra o dktc
b) chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c) tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng biết thể tích dung dịch không đổi
nFe=0,1 mol
nHCl=0,1 mol
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
bđ: 0,1 mol 0,1 mol
pứ:0,05 mol<=0,1 mol =>0,05 mol
dư:0,05 mol
Fe dư:m Fe dư=0,05.56=2,8 gam
VH2=0,05.22,4=1,12 lit
nFeCl2=0,05 mol
CM dd FeCl2=0,05/0,1=0,5M
A là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố . Phân tử khối của A là 120 . Đốt hoàn toàn A thu được khí D và oxit E . Khí D tác dụng với \(H_2\) thu được im loại R và \(H_2O\) . Để hoà tan R cần 30ml dung dịch HCL 1M . Oxi háo khí E thu được khí X . Khí X hoá hợ với nước thu được axit sunfuric . Xácđịnh công thức hoá học của hợ chất trên .
Khử hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe3O4 và CuO người ta dùng một lượng vừa đủ CÓ là 13,44 l (đktc) . Chất rắn tạo thành sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư tì thấy thoát ra 6,72 l khí H2 (đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A biết rằng Cu không tác dụng với dung dịch HCl .
Bài 3: Một dung dịch CuSO4 có KL riêng D = 1,206 g/ml . Từ 165,84 ml dung dịch này, người ta thu đk 56,25 kết tinh CuSO4. 5H2O. Xác định nồng độ & của dung dịch CUSO4 đã dùng.
Bài 4
A là dung dịch H2SO4 0,2M , B là dung dịch H2SO4 0,5M
a) Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : Vb = 2: 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của C
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích ntn để được dung dịch H2SO4 0,3M ?