các bạn top giải giúp mình bài này với , làm ơn!
1) có 200 gam dd NaOH 5%(dung dịch X)
a) cần trộn thêm vào dd X bao nhieu gam đ NaOH 10% để được dd NaOH 8%
b) cần thêm bao nhiêu gam NaOH khan để được dd NaOH 8%
các bạn top giải giúp mình bài này với , làm ơn!
1) có 200 gam dd NaOH 5%(dung dịch X)
a) cần trộn thêm vào dd X bao nhieu gam đ NaOH 10% để được dd NaOH 8%
b) cần thêm bao nhiêu gam NaOH khan để được dd NaOH 8%
\(1.\)
\(a)\)
\(m_{NaOH}\left(bđ\right)=\dfrac{5.200}{100}=10\left(g\right)\)
Gọi x là khối lượng NaOH cần thêm vào 200 gam dd NaOH 5% để được dd NaOH 8%
=> Ta có: \(8=\dfrac{\left(10+x\right).100}{200+x}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{150}{23}\)
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần thêm vào là:
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{150.100}{23.10}=65,22\left(g\right)\)
\(b)\)
Theo câu a, ta có để thu được dung dịch NaOH 8% từ 5% ta cần thêm \(\dfrac{150}{23}\)gam.
Cho 80g SO3 vào 300g dd H2SO4 49% . Tính nồng độ phần trăm dd thu được.
\(SO_3\left(1\right)+H_2O--->H_2SO_4\left(1\right)\)
\(n_{SO_3}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{49.300}{100}=147\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
\(C\%_{H_2SO_4}\left(sau\right)=\dfrac{98+147}{80+300}.100\%=64,47\%\)
Cân lấy bao nhiêu g tinh thể CuSO4 . 5 H2O và bao nhiêu g dd CuSO4 8% để điều chế được 140g dd CuSO4 16%
\(M_{CuSO_4.5H_2O}=250g\), \(M_{CuSO_4}=160g\)
- Khối lượng \(CuSO_4\)trong 140 g dung dịch CuSO4 16%:
100 g dung dịch có 16 g CuSO4
140 g dung dịch \(\dfrac{140\cdot16}{100}=22,4\)g
- Đặt a là khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy , ta có khối lượng dung dịch CuSO4 8% cần lấy là ( 140 - a ) g
- Ta có phương trình :
\(\dfrac{a\cdot160}{250}+\dfrac{\left(140-a\right)\cdot8}{100}=22,4\)( g )
\(\Rightarrow\)a = 20 gam tinh thể và khối lượng dung dịch CuSO4 8% là : 140 - a = 120 g
bạn nào giúp mik vs được ko .mik sẽ cảm ơn sau thanks you
1. Cần bao nhiêu lít dung dịch natriclorua 40% pha với 50g dung dịch natri clorua 10% để có được dung dịch 20% ?
Gọi khối lượng của dd NaCl 40% là a gam (a>0)
Ta có quy tắc đường chéo:
=> \(\dfrac{a}{50}=\dfrac{10}{20}=\dfrac{1}{2}\)
=> a=25 (gam)
hay mdd NaCl 40%=25 (gam)
Hoà tan 8,4gam sắt bằng dung dịch axitclohidric 10,95 Phan trăm tinh the tích khi thu đuợc o đktc khối lượng axit can đung? Tinh nong đo Phan trạm cua dung dịch?
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Theo đề bài ta có :
nFe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)
=> nHCl = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
=> mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95(g)
=> mdd(HCl 15%) = 10,95 : 15% = 73(g)
Ta có :
nH2 = 0,15 (mol)
=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
mdd(FeCl2) = mFe + mddHCl - mH2 = 8,4 + 73 - 0,15 . 2 = 81,1(g)
Ta có :
mCt(FeCl2) = 0,15 . 127 = 19,05(g)
=> C% = \(\dfrac{19,5.100}{81,1}=24,04\%\)
Vậy nồng độ dung dịch của chất sau phản ứng là 24,04%
nFe=m/M=8,4/56=0,15(mol)
PT:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1............2.............1............1 (mol)
0,15->0,3 -> 0,15 -> 0,15(mol)
=> mHCl=n.M=0,3.36,5=10,95 (gam)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100\%}{C\%}=\dfrac{10,95.100}{10,95}=100\left(g\right)\)
VH2=n.22,4=0,15.22,4=3,36(lít)
md d sau phản ứng= mFe + mHCl - mH2=8,4 + 100 - (0,15.2)=108,1(gam)
mFeCl2=n.M=0,15.127=19,05(gam)
=> \(C\%_{ddsauphanung}=\dfrac{m_{FeCl2}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{19,05.100}{108,1}\approx17,63\left(\%\right)\)
Theo cô thì đề này bị thiếu chữ rồi.
Hòa tan 30g Zn vào 50ml dung dịch HCl (D=1.2g/cm2)
-Tính khối lượng HCl cần dung?
-tính C% dung dịch HCl
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Theo đề bài ta có :
nZn = 30 : 65 = 6/13(mol)
=> nHCl = 6.2/13 = 12/13(mol)
=> mHCl = 12/13 . 36,5 = 33,7(g)
Ta có : D = 1,2g/Cm3
=> D = 1,2g / ml
=> mdd = 50 . 1,2 = 60(g)
=> C% dd HCl là : 33,7 . 100/60 = 56,17%
PTHH: Zn+2HCl --> ZnCl2 + H2
nZn = 30/65= 0,462 mol
Theo PTHH nHCl = 2nZn = 0,924 mol
=> mHCl = 0,924.36,5 ≈ 33,7g
Đổi 1,2g/m3 = 1,2g/ml
=> mdd = 50.1,2=60g
=> C%của dd HCl = 33,7.100:60 ≈ 56,2%
p/s: hình như bạn ghi sai chổ D=1,2g/cm2 phải là cm3 chứ nhỉ :3
Sửa đề: D=1/2g/cm2 thành D=1/2g/m3
nZn=m/M=30/65\(\approx0,462\left(mol\right)\)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 +H2
1..........2..............1...........1 (mol)
0,462->0,924->0,462->0,462(mol)
=> mHCl=n.M=0,924.36,5=33,726(g)
b) Vì 50ml=50cm3
md d HCl=D.V=50.1,2=60(gam)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100\%}{m_{ddHCl}}=\dfrac{33,726.100}{60}=56,21\left(\%\right)\)
tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 16g NaOH vào nước để được 200ml dung dịch
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: nNaOH = \(\dfrac{16}{40}\) = 0,4 mol
=> CM = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,4}{0,2}\) = 2M
+) Ta có: \(V_{ddNaOH}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C_{MddNaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Ta có:
Vd d NaOH=200 ml =0,2 (lít)
nNaOH=m/M=16/40=0,4(mol)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Hòa Tan 11,2g KaliHidroxit 196,8g nước, thu được dung dịch KOH có khối lượng riêng (D= 1,4g/ml)
a/ Tính nồng độ phần trăm(%) của dung dịch KOH
b/ Tính nồng độ Mol của dung dịch KOH
c/ Có 50g dung dịch KOH 5% (dd a)
1)Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCL 7,3%. Tính
a) khối lượng dd HCl cần dùng
b) khối lượng muối Zncl2 tạo thành
c) tính thể tích hiđro thu được ở đktc
2) hòa tan hoàn toàn 11,2g bột sắt vào 200ml dd HCL CM. Tính
a) khối lượng HCl
b) CM của dd HCl
c) thể tích khí hiđro thu được ở đktc
Cứu mình với
CÂU 1
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
nZn= 13/65=0,2 mol
theo PTHH=> nHCl=0,4mol=> m=HCl=0,4.36,5=14,6gam
KL dd HCl là :14,6.100/7,3=200gam dung dịch
theo PTHH=> nZnCl2=nZn=0,2mol
=> KL ZnCl2:0,2.136=27,2gam
c) Theo PTHH=> \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol=>V_{H_2}=0,2.22,4=4,48lit\)
Câu 1: nZn=m/M=13/65=0,2(mol)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1...........2.............1..........1 (mol)
0,2 -> 0,4 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
ta có: mHCl=n.M=0,4.36,5=14,6(gam)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100\%}{C\%}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) mZnCl2=n.M=0,2.136=27,2(gam)
c) VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)
1) nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2(mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol
a) mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
mddHCl = \(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\) = \(\dfrac{14,6.100\%}{7,3\%}\) = 200(g)
b) mZnCl2 = 136 . 0,2 = 27,2 (g)
c)VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
2) 200ml = 0,2l
nFe = \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,2mol 0,4mol 0,2mol
a) mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
b) CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\) = \(\dfrac{0,4}{0,2}\) = 2 (M)
c) VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 =4,48 (l)