giải thích tại sao phản ứng thế halogen vào vòng của phenol lại dễ hơn Phản ứng thế của benzen?
giải thích tại sao phản ứng thế halogen vào vòng của phenol lại dễ hơn Phản ứng thế của benzen?
Do phenol có nhóm OH- trong đó oxi có độ âm điện lớn sẽ hút Hidro về phía mình làm cho liên kết -OH trở nên phân cực, hidro sẽ linh động hơn nên phản ứng xảy ra dễ dàng.
Nêu hiện tượng và viết phương trình Phenol tác dụng với dd NaOH
Hiện tượng: Chất rắn Phenol tan dần
PTHH: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
Nêu hiện tượng và viết ptpư Glyxerol tác dụng với hh CuSO4 và NaOH
- Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan dần.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Bằng pp hóa học hãy phân biệt các chất lỏng :
a) Benzen , phenol , rượu benzylic , stiren , toluen
b) Phenol , rượu n-propylic , glixerol
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch brom
- mẫu thử tạo kết tủa : phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
- mẫu thử nào làm nhạt màu là stiren, toluen. Gọi là nhóm 1.
\(C_6H_5CH=CH_2 + Br_2 \to C_6H_5CHBr-CH_2Br\\ C_6H_5CH_3 + Br_2 \xrightarrow{as} C_6H_5CH_2Br + HBr\)
- mẫu thử không hiện tượng : benzen, rượu benzylic. Gọi là nhóm 2.
Cho KMnO4 vào các mẫu thử nhóm 1 :
- mẫu thử làm mất màu : stiren
\(3C_6H_5CH=CH_2 + 2KMnO_4 + 4H_2O \to 3C_6H_5CH(OH)-CH_2OH + 2MnO_2 + 2KOH\)
- mẫu thử không hiện tượng : toluen
Cho Natri vào mẫu thử nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo khí : rượu benzylic
\(2C_6H_5CH_2OH + 2Na \to 2C_6H_5CH_2ONa + H_2\)
- mẫu thử không hiện tượng : benzen
b)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch brom vào các mẫu thử :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
Cho Cu(OH)2 vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan : glixerol
\(2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu + 2H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : rượu n-propylic
Từ từ metan và các chất vô cơ cần thiết các điều kiện coi như có đủ Hãy viết các phương trình hóa học điều chế polietilen Poli vinyl clorua phenol axit picric
Nấu ancol đơn chức no mạch hở X với H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được chất hữu cơ Y tìm công thức phân tử Viết công thức cấu tạo và gọi tên Ancol X biết rằng chỉ có khối X so với tỉ khối y = 1,429
Giải : dX/dY = 1,429 => dY < dX
Vì dY/dX < 1 => tạo Anken
PTHH : CnH2n+1OH --H2SO4đ,170 độ----> CnH2n + H2O
ta có : dX/dY =1,429
<=> (14n + 18)/14n = 1,429
<=> 14n + 18 = 20n
=> n = 3 => C3H7OH
Ctct, gọi tên :
C-C-C-OH : propan-1-olY/dX < 1 => tạo Anken
PTHH : CnH2n+1OH --H2SO4đ,170 độ----> CnH2n + H2O
ta có : dX/dY =1,429
<=> (14n + 18)/14n = 1,429
<=> 14n + 18 = 20n
=> n = 3 => C3H7OH
Ctct, gọi tên :
CH3-CH2-CH-OH : propan-1-ol
CH3-C(OH)-CH3: propan-2-ol
\(a) C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH + 3HBr\\ n_{C_6H_2Br_3OH} = \dfrac{49,65}{331} = 0,15(mol)\\ n_{Br_2} = 3n_{C_6H_2Br_3OH} = 0,45(mol)\\ m_{Br_2} = 0,45.160 = 72(gam)\\ b) n_{C_6H_5OH} = n_{C_6H_2Br_3OH} = 0,15(mol)\\ m_{C_6H_5OH} = 0,15.94 = 14,1(gam)\)
Giải giúp mình câu này với
Chia 49.16g hỗn hợp (X) gồm phenol, glixerol, etanol thành 2 phần bằng nhau - Phần 1: tác dụng với Kali dư, thu được 6.496 lít khí (dktc) - Phần 2: hoà tan hoàn toàn 7.35 gam Cu(OH)2 Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp (X)
cách nhận biết dung dịch ancol etylic glixerol phenol
Đánh số từ trái qua phải là các chất (1)(2)(3)(4)(5)nhé bạn bài có 6 chất thì có thêm(6) cho nhanh
1. Dùng QT (2)(5) QT hóa đỏ các chất còn lại k htượng
Dùng dd Br2=>(3) ktủa trắng (5) làm mất màu dd Br2
Dùng Cu(OH)2 (4) cho dd có màu xanh lam
2. Dùng QT (1)(2) làm QT hóa đỏ các chất còn lại ko htượng
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết đc (1)(5) có ktủa bạc
Dùng dd Br2 nhận biết phenol do tạo ktủa trắng