Cho 8,8 g anđehit no đơn chức tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag tên andehit
Cho 8,8 g anđehit no đơn chức tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag tên andehit
TH1 : X là : HCHO
nAg = 43.2/108 = 0.4 (mol)
nHCHO = 8.8/30 = 0.293 (mol)
=> nAg = 4nHCHO = 0.293*4 = 1.172 (mol)
=> Loại
TH2 : CT : RCHO
=> nRCHO = 1/2nAg = 1/2 * 0.4 = 0.2 (mol)
=> MX = 8.8/0.2 = 44 (g/mol)
=> R + 29 = 44
=> R = 15
CT : CH3CHO ( andehit axetic)
Cho Mg phenol tác dụng hết 75 ml NaOH 2M thu m gam muối giá trị m là
\(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
\(..............0.15........0.15\)
\(m_{C_6H_5ÓNa}=0.15\cdot116=17.4\left(g\right)\)
Cho 10,6 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với Na thu 2,24 lít khí H2 Tìm công thức 2 Ancol tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
CTTQ hai ancol : CnH2n+1OH
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
2CnH2n+1OH + 2Na $\to$ 2CnH2n+1ONa + H2
n Ancol = 2n H2 = 0,2(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 10,6/0,2 = 53 => n = 2,5
Vậy hai ancol là C2H5OH(a mol) ; C3H7OH(b mol)
a + b = 0,2
46a + 60b = 10,6
=> a = b = 0,1
%m C2H5OH = 0,1.46/10,6 .100% = 43,4%
%m C3H7OH = 100% -43,4% = 56,6%
Cho 14,6 g anđehit no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu 64,8 gam Ag Tìm công thức hai andehit và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
CTTQ hai anđehit : CnH2n+1CHO
CnH2n+1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O $\to$ CnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
n Ag = 64,8/108 = 0,6(mol)
=> n anđehit = 1/2 nAg = 0,3(mol)
=> M anđehit = 14n + 30 = 14,6/0,3 = 48,6 => n = 1,3
Vậy hai anđehit là CH3CHO(a mol) ; C2H5CHO(b mol)
a + b = 0,3
44a + 58b = 14,6
=> a = 0,2 ; b = 0,1
%m CH3CHO = 0,2.44/14,6 .100% = 60,27%
%m C2H5CHO = 100% -60,27% = 39,73%
*Bổ sung :
Trường hợp nếu anđehit là HCHO => Anđehit còn lại là CH3CHO
Gọi n HCHO = a mol ; n CH3CHO = b mol
Ta có :
30a + 44b = 14,6
4a + 2b = 0,6
=> a = -0,024 < 0
=> Loại trường hợp này.
Trung Hòa 50 gam dung dịch axit axetic 6% cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M giá trị v là
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n NaOH = n CH3COOH = 50.6%/60 = 0,05(mol)
=> V dd NaOH = 0,05/2 = 0,025(lít) = 25(ml)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{50\cdot6}{100\cdot60}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.05.................0.05\)
\(V_{NaOH}=\dfrac{0.05}{2}=0.025\left(l\right)\)
Cho 5,8 g anđehit propanal tác dụng hết vs dung dịch AgNO3/NH3 thu kết tủa Ag giá trị của Ag
nC3H6O = 5.8/58 = 0.1 (mol)
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O => C2H5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0.1...........................................................................................0.2
mAg = 0.2*108 = 21.6 (g)
\(V_{rượu\ nguyên\ chất} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{10}{0,8} = 12,5(ml)\\ \Rightarrow V_{rượu\ 25^o} = \dfrac{12,5.100}{25} = 50(ml)\)
Hoàn thành dãy chuyển hóa trên và viết PTHH:
Rượu butylic --> Butilen ---> Butan ---> Metan ---> Axetilen ---> Etilen ---> Etilenglicol ---> Brometilen ---> Etilen
$C_4H_9OH\rightarrow C_4H_8+H_2O$ (điều kiện: $H_2SO_4$ đặc, 180 độ C)
$C_4H_8+H_2\rightarrow C_4H_{10}$ (điều kiện: Ni, nhiệt độ)
$C_4H_10\rightarrow CH_4+C_3H_6$ (điều kiện: cracking)
$CH_4\rightarrow C_2H_2+H_2$ (điều kiện: 1500 độ, làm lạnh nhanh)
$C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4$ (điều kiện: Pb/PdCO3)
$C_2H_4+KMnO_4+H_2O\rightarrow C_2H_4(OH)_2+MnO_2+KOH$
$C_2H_4(OH)_2+HBr\rightarrow C_2H_4Br_2+H_2O$
$C_2H_4Br_2+Zn\rightarrow C_2H_4+ZnBr_2$
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
a,
2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2b mình k bt làm nha
#hdcm
Giúp em với ạ: