giúp em câu này với ajaaaaa em cảm ơn nhiềuuu
giúp em câu này với ajaaaaa em cảm ơn nhiềuuu
Kẻ \(SD\perp AB\), kẻ \(SH\perp CD\), gọi E là giao điểm CD và MN
\(\Rightarrow SH\perp\left(ABC\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{SEH}\) là góc giữa (SMN) và (ABC) hay \(\widehat{SEH}=\alpha\)
Đặt \(\left(SA;SB;SC\right)=\left(\dfrac{1}{\sqrt{a}};\dfrac{1}{\sqrt{b}};\dfrac{1}{\sqrt{c}}\right)\) (việc đặt này chỉ để dễ dàng cho tính toán về sau)
Hệ thức lượng: \(\dfrac{1}{SH^2}=\dfrac{1}{SD^2}+\dfrac{1}{SC^2}=\dfrac{1}{SA^2}+\dfrac{1}{SB^2}+\dfrac{1}{SC^2}=a+b+c\)
\(\Rightarrow SH=\dfrac{1}{\sqrt{a+b+c}}\)
Do MN là đường trung bình tam giác ABC \(\Rightarrow E\) là trung điểm CD hay SE là trung tuyến trong tam giác vuông SCD
\(\Rightarrow SE=\dfrac{1}{2}CD=\dfrac{1}{2}\sqrt{SC^2+SD^2}=\dfrac{1}{2}\sqrt{SC^2+\dfrac{SA^2.SB^2}{SA^2+SB^2}}\)
\(=\dfrac{1}{2}\sqrt{\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{a+b}}=\dfrac{1}{2}\sqrt{\dfrac{a+b+c}{c\left(a+b\right)}}\)
\(\Rightarrow sin\alpha=\dfrac{SH}{SE}=\dfrac{2\sqrt{c\left(a+b\right)}}{a+b+c}\)
Tương tự: \(sin\beta=\dfrac{2\sqrt{b\left(a+c\right)}}{a+b+c}\) ; \(sin\gamma=\dfrac{2\sqrt{a\left(b+c\right)}}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow T=\dfrac{2\left(\sqrt{ab+ac}+\sqrt{ac+bc}+\sqrt{ab+bc}\right)}{a+b+c}\le\dfrac{2\sqrt{6\left(ab+bc+ca\right)}}{a+b+c}\)
\(T\le\dfrac{2\sqrt{2\left(a+b+c\right)^2}}{a+b+c}=2\sqrt{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c\) hay \(SA=SB=SC\)
giúp em với em cảm ơn nhiềuuu
Cho S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a và SA \(\perp\) (ABCD), SA=a.
Tính góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC) .
Cho tứ diện ABCD có \(\Delta\)ABC vuông tại A, AB=6 , AC=8. \(\Delta\)BCD có độ dài đường cao kẻ từ đỉnh C bằng 8. Mặt phẳng (BCD) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính góc giữa mặt phẳng (ABD) và (BCD) .
Cho S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a và SA \(\perp\) (ABCD), SA=a.
Tính góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC) .
Gọi O là tâm đáy, từ O kẻ \(OH\perp SC\)
\(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow SA\perp BD\\BD\perp AC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BD\perp\left(SAC\right)\) \(\Rightarrow BD\perp SC\)
\(\Rightarrow SC\perp\left(BDH\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SC\perp BH\\SC\perp DH\end{matrix}\right.\) góc giữa BH và DH là góc \(\alpha\) giữa (SCD) và (SBC)
\(BD=a\sqrt{2}\) ; \(SB=SD=a\sqrt{2}\)
Hệ thức lượng trong tam giác vuông SBC:
\(BH=\dfrac{SB.BC}{\sqrt{SB^2+BC^2}}=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\), tương tự \(DH=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\)
\(\Rightarrow cos\alpha=\left|cos\widehat{BHD}\right|=\left|\dfrac{BH^2+DH^2-BD^2}{2BH.DH}\right|=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\alpha=60^0\)
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên đều bằng a. Gọi M,N là trung điểm của AB và AD. Tính góc giữa đường thẳng MN và SB.
A. 600
B. 900
C. 450
D. 300
Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi M,N là trung điểm củ AD và SD. Tính góc giữa hai đường thẳng MN và CD.
A. 600
B. 900
C. 450
D. 300
M, N lần lượt là trung điểm AD, SD \(\Rightarrow MN\) là đường trung bình tam giác SAD
\(\Rightarrow MN||SA\Rightarrow\) góc giữa MN và CD bằng góc giữa SA và CD
Lại có CD song song AB nên góc SA và CD bằng góc SA và AB
\(\Rightarrow\widehat{SAB}\) là góc cần tìm
Mà tất cả các cạnh chóp bằng a \(\Rightarrow\Delta SAB\) đều
\(\Rightarrow\widehat{SAB}=60^0\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, tâm đáy là O, có cạnh bên và cạnh đáy cùng bằng a. Tính khoảng cách giữa BD và SA.
A. \(\dfrac{a\sqrt{2}}{3}\)
B. \(\dfrac{a}{2}\)
C. \(\dfrac{a}{\sqrt{6}}\)
D. \(\dfrac{a}{3}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}BD\perp SO\\BD\perp AC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BD\perp\left(SAC\right)\)
Từ O kẻ \(OH\perp SA\) (H thuộc SA)
Do \(OH\in\left(SAC\right)\Rightarrow BD\perp OH\)
\(\Rightarrow OH\) là đường vuông góc chung BD và SA hay \(OH=d\left(BD;SA\right)\)
\(AC=a\sqrt{2}\Rightarrow AO=\dfrac{1}{2}AC=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\) ; \(SO=\sqrt{SA^2-AO^2}=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\)
\(\Rightarrow\Delta SAO\) vuông cân tại O
\(\Rightarrow OH=\dfrac{1}{2}SA=\dfrac{a}{2}\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, tâm đáy là O, có cạnh bên và cạnh đáy cùng bằng a. Gọi M là trung điểm của OD. Tính khoảng cách từ M đến (SAB).
A. \(\dfrac{a}{\sqrt{6}}\)
B. \(\dfrac{a\sqrt{6}}{4}\)
C. \(\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
D. \(\dfrac{a\sqrt{2}}{3}\)
Gọi N là trung điểm AB \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}ON\perp AB\\SO\perp AB\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow AB\perp\left(SON\right)\)
Từ O kẻ \(OH\perp SN\) (H thuộc SN) \(\Rightarrow OH\perp\left(SAB\right)\Rightarrow OH=d\left(O;\left(SAB\right)\right)\)
\(ON=\dfrac{1}{2}AD=\dfrac{a}{2}\) ; \(SO=\dfrac{a\sqrt{2}}{2}\)
Hệ thức lượng: \(OH=\dfrac{SO.ON}{\sqrt{SO^2+ON^2}}=\dfrac{a\sqrt{6}}{6}\)
Lại có: M là trung điểm OD \(\Rightarrow OM=\dfrac{1}{2}OD\Rightarrow BM=\dfrac{3}{2}OB\)
\(\Rightarrow d\left(M;\left(SAB\right)\right)=\dfrac{3}{2}d\left(O;\left(SAB\right)\right)=\dfrac{3}{2}.\dfrac{a\sqrt{6}}{6}=\dfrac{a\sqrt{6}}{4}\)
Cho hình chóp S.ABC, có \(\widehat{ASB\: =}90^0,\widehat{BSC}=60^0,\widehat{CSA}=120^0,SC=a\sqrt{2}.\) Tính khoảng cách từ C đến (SAB).
A. \(\dfrac{a}{4}\)
B. a
C. \(\dfrac{a}{2}\)
D. \(\dfrac{3a}{2}\)
Đặt \(SA=x;SB=y\)
\(S_{\Delta SAB}=\dfrac{1}{2}SA.SB=\dfrac{xy}{2}\)
\(V=\dfrac{SA.SB.SC}{6}.\sqrt{1+2.cos90^0.cos60^0.cos120^0-cos^290^0-cos^260^0-cos^2120^0}=\dfrac{axy}{6}\)
\(\Rightarrow d\left(C;\left(SAB\right)\right)=\dfrac{3V}{S}=\dfrac{axy}{2.\dfrac{xy}{2}}=a\)