Gen B có chiều dài 0,51um và có 3900 liên kêta hydro bị đột biến thành gen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp 3 lần , môi trường nội bào đã cung cấp 8393 nuclêôtit loại A và 12600 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy vs gen B?
Gen B có chiều dài 0,51um và có 3900 liên kêta hydro bị đột biến thành gen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp 3 lần , môi trường nội bào đã cung cấp 8393 nuclêôtit loại A và 12600 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy vs gen B?
-> 0,51 um = 5000A
Tổng số nu của gen B là : 3000 nu
G = H - N = 3900 - 3000 = 900 ( nu )
-> A = T = 600 ( nu )
G = X = 900 ( nu )
* Xét gen B :
Số nu từng loại mt cung cấp là :
A = 600 . (2^3 - 1) = 4200 ( nu )
G = 900 .(2^3 - 1) = 6300 ( nu )
Số nu gen b là :
A = (8393 - 4200) : (2^3 - 1) = 599 ( nu )
G = ( 12600 - 6300 ) : (2^3 - 1) = 900 ( nu )
-> Đây là dạng đột biến : Mất cặp nu A - T .
tại sao bazo nito dạng hiếm lại có thể làm phát sinh đột biến gen
Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi. nhưng tăng thêm 1 liên kết hydro. Gen này bị đột biến thuộc dạng ??
ĐB thay thế một hay nhiều cặp nucleotit
Đột biến không làm thay đổi số nu, làm giảm liên kết Hidro là đột biến gì? Đột biến không làm thay đổi số nu mà làm tăng số liên kết Hidro là đột biến gì?
Đột biến không làm thay đổi số nu, làm giảm liên kết hidro : Đột biến thay thế cặp G - X thành A - T
Đột biến không làm thay đổi số nu, làm tăng số liên kết hidro : Đột biến thay thế cặp A - T thành G - X
Điều nào sau đây không đúng
A. Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN lien kết với nhau phát sinh đột biến gen
B. Chất 5-BU là đồng đẳng của Timin gây đột biến thay thế A-T bằng G-X sau 3 lần nhân đôi
C. Bazơ dạng hiếm loại G kết cặp với Timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến G-X thay bằng A-T sau 2 đợt nhân đôi
D. Bazơ dạng hiếm loại G kết cặp với Timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến G-X thay bằng A-T sau 3 đợt nhân đôi
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử mang gen AB được tạo ra?
1 đoạn phân tử ADN bị đột biến đứt làm hai đoạn và trở thành hai gen A và B. Hai chuỗi polypeptit do hai gen A và B điều khiển tổng hợp có khối lượng phân tử là 76560 đơn vị cacbon; rong đó chuỗi polypeptit của gen B kém hơn chuỗi polypeptit của gen A 100 axit amin.
1. xác định chiều dài của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến và chiều dài của mỗi gen A và B.
Cho biết khối lượng của mỗi axit amin là 110 đơn vị cacbo.
2. Tổng số nucleotit loại guanin của hai gen A và B là 735. Tích số giữa ađênin của gen A với guanin của gen B là 315000 nucleotit. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen A, B và của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến
3. Hai gen A và B nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 9555 adenin. Xác định số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi.
Gen D đột biến tạo thành gen d đã mất đi 1 đoạn gồm 2 mạch bằng nhau. Đoạn gen
mất đi mã hóa I đoạn poly peptit gồm 30a a. Đoạn gen còn lại có G = 30% tổng số Nu của gen Khi cặp gen Dd từ saol lần đã lấy từ môi trường 4800 nucleotit.
a) Hãy xác định số liên kết Husố liên kết hóa trị có trong gen D7 b). Khi gen d từ sao5 lần, môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nu tự do mỗi loại? Có bao
nhiều liên kết hóa được hình thành c). Số liên kết peptit trong phân tử protein do gen D chỉ huy tổng hợp là bao nhiêu?
1 gen có 90 cặp Nu đột biến thêm 1 cặp Nu ở vị trí số 8. Hãy xác định hậu quả đột biến có thể xảy ra đối với chuỗi polipeptit do nó quy định