Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,7 gam. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
\(Đặt:n_{C_2H_4}=a\left(mol\right);n_{C_3H_6}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\\ m_{tăng}=m_{hh.ban.đầu}=7,7\left(g\right)\\ \Rightarrow Hpt:\left\{{}\begin{matrix}28a+42b=7,7\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
Vì thể tích tỉ lệ thuận với số mol nên ta có:
\(\%V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=\%n_{C_2H_4}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{0,05}{0,2}.100=25\%\\ \Rightarrow\%V_{C_3H_6}=100\%-25\%=75\%\)
Xác định CTPT của Ankin: 1) Một hidrocacbon là đồng đẳng của axetilen tác dụng với dd AgNO3 /NH3 dư . Sau phản ứng bình tăng thêm 2.05g , đồng thời xuất hiện 4.725g kết tủa vàng . Xác định CTPT và CTCT và gọi tên hidrocacbon trên 2) Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hidrocacbon X thu được 6.72 lít CO2 (đktc) . X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y . Xác định CTCT của X . 3) Đốt cháy ankin A được 5.4g H2O và cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư , dd có khối lượng giảm so với dd nước vôi ban đầu là 19.8 g . Tìm CTPT A .(HD : m dd giảm = m ↓ - m hấp thụ )
n CO2 = 11/44 = 0,25 mol
vì A tác dụng được với AgNo3/NH3 nên A là ankin đầu mạch
gọi A là \(C_nH_{2n-2}\)
số mol A: 3,4/(12n+2n-2)=3,4/14n-2
\(C_nH_{2n-2}+\dfrac{3n-1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
\(\dfrac{3,4}{14n-2}\) \(0.25\)
suy ra \(\dfrac{3,4}{14n-2}=\dfrac{0.25}{n}\Rightarrow n=5\Rightarrow CTPT:C_5H_8\)
A tác dụng H2 dư xúc tác Ni cho ra \(C_5H_{12}\)
suy ra CTCT A là : \(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13.5}{18}=0.75\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x=\dfrac{0.75}{0.25}=3\)
\(y=\dfrac{0.75\cdot2}{0.25}=6\)
\(CT:C_3H_6\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
nCO2=0,75(mol) -> nC=0,75(mol)
nH2O=0,75(mol) -> nH=1,5(mol)
n(hidrocacbon)=0,25(mol)
Gọi CTTQ là CxHy (x,y: nguyên, dương)
x=0,75:0,25=3; y=1,5:0,25=6
=> CTPT là C3H6.
CTCT: \(CH_2=CH-CH_3\)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C4H8 -> C4H10 -> CH4 -> C2H2 -> C4H4, CAg=CAg, C2H4
\(C_4H_8 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} C_4H_{10}\\ C_4H_{10}\xrightarrow{t^o,Ni} CH_4 + C_3H_6\\ 2CH_4 \xrightarrow{lln,1500^oc}C_2H_2 + 3H_2\\ 2C_2H_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} C_4H_4\\ C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to C_2Ag_2 + 2NH_4NO_3\\ C_2H_2 + H_2\xrightarrow{t^o,PbCO_3} C_2H_4\)
Em cần giúp những câu hỏi nào nhỉ?
viết CTCT đồng phân ankin có CTPT C5H8 đọc tên thay thế chất nào tác dụng được với dd AgNO3/NH3 viết PTPU
\(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3:pent-1-in\)
\(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3:3metylbut-1-in\)
Tại vị trí liên kết ba đầu mạch em thế một Ag vào nhé.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau thì cần dùng vừa hết 4,704 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a; tính phần trăm theo khối lượng của mỗi anken trong X ?
b; Dẫn toàn bộ 5,88 gam hỗn hợp X qua hai dung dịch Br2 25% dư thấy có m gam dung dịch Br2 phản ứng . tìm m ?
a. nCO2 = x (mol); nH2O = y (mol)
nO2 = 0,21 (mol)
Bảo toàn oxi, ta có:
0,21.2 = 2x + y
Mà x = y (do đây là olefin CnH2n)
y = 0,14; x = 0,28
Ctrung bình = \(\dfrac{0,14}{0,03}\) \(\simeq\) 4,6
C4H8 và C5H10
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,03\\4x+5y=0,14\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
%mC4H8 = 28,57%
%mC5H10 = 71,43%
b. Ta có: \(\dfrac{5,88}{1,96}\) = 3 suy ra nBr2 phản ứng = 3nanken = 3.0,03 = 0,09 (mol) \(\rightarrow\)14,4 (g)
Đính chính: x = y = 0,14 chứ không phải x = 0,28
a viết pt
b tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp