Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2,4 gam kết tủa. Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào bình, thu thêm được 3,6 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,120
B. 2,240
C. 4,480
D. 1,792
Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2,4 gam kết tủa. Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào bình, thu thêm được 3,6 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,120
B. 2,240
C. 4,480
D. 1,792
\(Ca(HSO_3)_2+ Ca(OH)_2 \to 2CaSO_3\ + 2H_2O\\ n_{Ca(HSO_3)_2} = \dfrac{1}{2}n_{CaSO_3} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,6}{120} = 0,015(mol)\\ Ca(OH)_2 + SO_2 \to CaSO_3 + H_2O\\ Ca(OH)_2 + 2SO_2 \to Ca(HSO_3)_2\\ n_{SO_2} = 2n_{Ca(HSO_3)_2} + n_{CaSO_3} = 0,015.2 + \dfrac{2,4}{120}=0,05(mol)\\ V = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
Hoàn tan hoàn toàn 5.4g AL vào m(g) dd H2SO4 10% thu được V(l) khí H2 và dd X chỉ chứa muối sunfar
a) Tính m và V
b) Tính nồng độ % của muối có trong dung dịch X
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{10\%}=294\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=298,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{298,8}\cdot100\%\approx11,45\%\)
Tính khối lượng muối sinh ra khi cho: a, 4g NaOH tác dụng 3,36l SO2 (dktc) b, 10g NaOH tác dụng 2,24l SO2 (dktc) c, 8g NaOH tác dụng 3,36l SO2 (dktc)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối axit
PTHH: \(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
Vì SO2 còn dư nên tính theo NaOH
\(\Rightarrow n_{NaHSO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaHSO_3}=0,1\cdot104=10,4\left(g\right)\)
Các phần còn lại tương tự, bạn cứ tính hết số mol ra rồi dựa vào đây
*Thay CO2 bằng SO2 nhá
Câu 4 ạ. Mọi người giúp mình nhanh với ạ
Câu 4:
PTHH: \(Zn+S\underrightarrow{t^o}ZnS\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{0,384}{32}=0,012\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Lưi huỳnh còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnS}=0,01\left(mol\right)\\n_{S\left(dư\right)}=0,002\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnS}=0,01\cdot97=0,97\left(g\right)\\m_{S\left(dư\right)}=0,002\cdot32=0,064\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 4: (Bonus)
Ta có: \(n_{FeS}=\dfrac{17,6}{88}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Lưu huỳnh: \(n_{FeS}=n_{PbS}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{PbS}=0,2\cdot239=47,8\left(g\right)\)
Cho m(g) hỗn hợp (Zn,S). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dd Hcl thu được 5,6l (đktc) hỗn hợp khí Z . Biết tỉ khối d Z/H2 = 7,4. Tính m
Z gồm : \(H_2(a\ mol) ; H_2S(b\ mol)\)
\(n_Z = a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ m_Z = 2a + 34b = 0,25.2.7,4 = 3,7(gam)\\ \Rightarrow a = 0,15 ; b = 0,1\\ ZnS + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2S\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS\\ n_{Zn} = n_{ZnS} + n_{Zn\ dư} = n_{H_2S} + n_{H_2} = 0,25(mol)\\ n_S = n_{H_2S} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m = 0,25.65 + 0,1.32 = 19,45(gam)\)
Hỗn hợp X gồm Al và S. Nung nóng 10,2g X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn Y bằng dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 9. Tính %Al về khối lượng ?
Điều chế của H2S và H2SO4
Điều chế H2S : \(S + H_2 \xrightarrow{t^o,xt} H_2S\\ \)
Điều chế H2SO4 : \(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)
Hấp thụ hoàn toàn 1.12 lít khí so2 ( đktc) vào 50.0ml dd naoh 1M thu được dd X. dd X chứa các chất tan
\(n_{SO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.05}{0.05}=1\)
\(X:NaHSO_3\)
\(n_{SO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{NaOH} =0,05.1 = 0,05\\ \text{Ta có : }\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,05}{0,05} = 1\)
Do đó, dung dịch X chỉ chứa muối NaHSO3
\(NaOH +S O_2 \to NaHSO_3\)
1. Nhúng 0,65 g Zn vào 100ml đ AgNO3 0,1M sau phản ứng kết thúc , lấy thanh Zn cân nặng m(gam)
a) Tính khối lượng thanh Zn đã phản ứng
b) Tìm m
a) pt: Zn + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Zn(NO3)2 + 2Ag
Ta có \(\dfrac{n_{Zn}}{n_{AgNO_3}}=\dfrac{0,01}{1}:\dfrac{0,01}{2}=2:1\rightarrow Zndư\)
Theo pt: \(n_{Zn}pư=\dfrac{1}{2}.nAgNO_3=0,005\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}Pư=0,005.65=0,325g\)
b) m = 0,5 - 0,325 = 0,175g
\(H_2 + Cl_2 \xrightarrow{ánh\ sáng} 2HCl\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3\\ FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl\\ Fe(OH)_3 + 3HCl \to FeCl_3 + 3H_2O\\ 4HCl + MnO_2 \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ \)
\(2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O\\ NaCl + H_2SO_4 \xrightarrow{t^o} NaHSO_4 + HCl\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ CuCl_2 + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2AgCl\)
1.
Cl2 + H2O <->HCl + HClO2HCl + Fe -> FeCl2 + H22FeCl2 + Cl2 -to> 2FeCl3FeCl3 + NaOH -> Fe(OH)3 + NaCl
2Fe(OH)3+6HCl->2FeCl3+3H2O
b>4HCl+MnO2->MnCl2+2H2O+Cl2
Cl2+2Na-to>2NaCl
2NaCl+2H2SO4đ-to>Na2SO4+2HCl
HCl+CuO->CuCl2+H2O
CuCl2+2AgNO3->2AgCl+Cu(NO3)2