nFe3O4= 0,1(mol)
PTHH: 3 Fe +2 O2 -to-> Fe3O4
nFe=3.nFe3O4=3.0,1=0,3(mol)
=> mFe=0,3.56=16,8(g)
nO2=2.nFe3O4=2.0,1=0,2(mol)
=>V(O2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
\(n_{Fe_2O_3}\)=\(\dfrac{23,2}{232}\)= 0,1(mol)
PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 (mol)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
nHgO=2,17/217=0,01(mol)
nO2=0,112/22,4=0,005(mol)
PTHH: 2 Hg + O2 -to-> 2 HgO
Ta có: 0,01/2 = 0,005
=>P.ứ xảy ra hết.
=> nHg=nHgO=0,01(mol)
=>mHg=0,01.201=2,01(g)
\(n_{HgO}=\dfrac{2,17}{217}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH : \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
0,01 0,0025 0,005 (mol)
\(m_{Hg}=0,0025.201=0,5025\left(g\right)\)
nP= 7,44/31=0,24(mol)
nO2=6,16/22,4=0,275(mol)
PTHH:4 P + 5 O2 -to->2 P2O5
Ta có: 0,24/4 > 0,275/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2
nP(p.ứ)= 0,275 x 4/5= 0,22(mol)
=>nP(dư)=0,24-0,22=0,02(mol)
=>mP(dư)=0,02.31= 0,62(g)
nP2O5= 2/5 x 0,275= 0,11(mol)
=> mP2O5= 142 x 0,11= 15,62(g)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ban đầu : 0,24 0,275 (mol)
Phản ứng : 0,22 0,275 0,11 (mol)
Sau phản ứng : 0,02 0 0,11 (mol)
\(m_P=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,11.142=15,62\left(g\right)\)
mS= 14,4/32=0,45(mol)
S + O2 -to-> SO2
0,45_0,45(mol)
2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
0,3<--------------------0,45(mol)
nO2=nS=0,45(mol)
nKClO3= 2/3 . nO2=2/3 . 0,45=0,3(mol)
=> mKClO3= 122,5. 0,3= 36,75(g)
\(n_S=\dfrac{14,4}{32}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
0,45 0,45 (mol)
PTHH : \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 (mol)
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75\left(g\right)\)
mCaCO3 = 300*0.8 = 240 (kg)
nCaCO3 = 240*1000/100 = 2400 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2400_______2400___2400
mCaO = 2400*72 = 172800 (g) = 172.8 (kg)
VCO2 = 2400*22.4 = 53760 (l)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x (mol)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y (mol)
\(\rightarrow\) x + y = 0,3 (1)
12x+32y=5,6 (2)
Từ (1),(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%C=\dfrac{0,2.12}{5,6}.100=42,86\%\)
\(\%S=100\%-42,86\%=57,14\%\)
\(m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_S=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
nFe3O4 = 23.2/232 = 0.1 mol
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3____0.2_______0.1
mFe = 0.3*56 = 16.8 g
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
Vkk = 5VO2 = 22.4 (l)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
0,2 0,15 0,1 (mol)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1........0.3............0.1......0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.1\cdot133.5=13.35\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a. Khí O2 được thu bằng phương pháp gì? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2?
b. Tại sao miệng ống nghiệm lại bố trí hơi nghiêng xuống? Vai trò của miếng bông đặt ở gần miệng ống nghiệm?
c. Khi ngừng thu khí ta phải tháo rời ống nghiệm trước hay tắt đèn cồn trước? Giải thích?
a) Phương pháp đẩy nước . Phương pháp này dựa vào tính không tan trong nước
b) Vì khí nặng hơn không khí phải hơi nghiêng để khí oxi dễ thoát ra ngoài.
c) Tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn vì nếu không tháo ống trước thì khi tắt đèn áp suất thay đổi làm nước bị hút vào gây vỡ ống nghiệm
mọi người ơi giúp em với