đốt cháy 6,2,g phốt pho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc).
Hãy cho biết sau khi cháy:
a)Phốt pho hay oxi chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu?
b)Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
đốt cháy 6,2,g phốt pho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc).
Hãy cho biết sau khi cháy:
a)Phốt pho hay oxi chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu?
b)Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
4P + 5O2 -> 2P2O5
nP=\(\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{0,2.5}{4}< 0,35\) nên Oxi dư 0,1(mol)
mO2=32.0,1=3,2(g)
b;
Theo PTHH ta có:
nP2O5=\(\dfrac{1}{2}\)nP=0,1(mol)
mP2O5=142.0,1=14,2(g)
Một hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố Photpho và Oxi trong đó oxi chiếm 43,64% về khối lượng xác định công thức hóa học của oxit đó biết tỉ khối với hợp chất đối với oxi là 3,44
theo đề bài:
gọi công thức hợp chất X làPxOyPxOy
%O=16.y.10031.x+16.y=43,64%16.y.10031.x+16.y=43,64%
=>1352,84x+698,24y=1600y
<=>1352,84x-901,76y=0(1)
MPxOy=3,44.32=110,08gPxOy=3,44.32=110,08g
31x+16y=110,8(2)
từ (1),(2)=>x=2;y=3
=>côn thức hợp chất X :P2O3
cho biết tỷ lệ khối lượng của các nguyên tử trong hợp chất cacbon đisunfua là 3/16. hãy tính tỉ lệ nguyên tử C và S trong hợp chất cacbon đisunfua , tỉ lệ này có phù hợp với công thức hóa học CS2 không ?
CTTQ : CxSy
=> 12x/32y=3/16
=>x/y=3/16 :12/32=1/2
=>x=1 ,y=2
CTHH : CS2
=> tỉ lệ này phù hợp vs CTHH CSs
do đầu bài đã cho biết hợp chất là cacbon ddiissunfua
=> CTHH là CS2
<=> tỉ lệ là C:S = 1:2
Cho 8,5 hỗn hợp Ca và Mg biết khối lượng Ca trong hỗn hợp nặng gấp \(\dfrac{1}{3}\) Mg. Tính % của mỗi chất trong hỗn hợp
ta có : mCa/mMg=1/3
-->mMg-3mCa=0
mCa+mMg=8.5
--->mCa=6.375
mMg=2.125
1 hợp chất có công thức A2SO4, biết % của A2 là 44,83%. Lập công thức hợp chất
ta có : 2A/(2A+96)=44.83/100
---->200A=44.83*(2A+96)
---> A=39
vậy công thức hợp chất là : K2SO4
1 h/chất có CT là RH3. Có chứa 91,18% R xác định tên ng/tố R và viết lại CTHH
%R=\(\dfrac{R.100}{R+3}=91,18\)\(\rightarrow\)100R=91,18R+273,54
\(\rightarrow\)8,82R=273,54\(\rightarrow\)R=31(P)
\(\rightarrow\)CTHH: PH3
Một oxit của P có thành phần phần trăm của P, còn lại là oxit. Biết phân tử khối oxi bằng 120 đvC. Timg CTHH của oxi
Đề của bạn hình như không rõ cho lắm . Bạn thử xem lại đề đi . Mình sẽ giúp bạn giải
1. Oxit của một kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi về khối lượng. Còn oxit của một kim loại ở mức hóa trị cao chứa mức hóa trị cao chứa 56,48% oxi về khối lượng. Tìm kim loại trên.
Thực ra mik có giải rồi nhưng vẫn muốn đăng lên để m.n nhận xét. Mik có sai đề 50,48% nhé m.n :
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị thấp :M2Oy
Ta có %mO = 22,56%
=> %mM = 77,44
<=> 2M / (2M+16y) = 77,44%
<=> 2M + 16y = 2,58M
<=> 0,58M = 16y
<=> M = 27,5y(1)
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị cao: M2Oy'
Ta có: %mO = 50,48%
=> %mM = 49,53%
<=> 2M / (2M+16y') = 49,53%
<=> 2M+16y' = 4,04M
<=> M = 7,85y' (2)
Lấy (2) chia (1) ta có:
y' / y = 3.5
<=> y' = 3,5y
Vì y'≤7 => y≤2
y =1 => y'=3.5 (loại)
y= 2 => y'=7 (thoả mãn)
=> M =55
Vậy kim loại đó là Mangan và 2 công thức oxit thấp nhất và cao nhất tương ứng là: :MnO và Mn2O7.
Tính số mol khí sunfurơ sinh ra ở trường hợp có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng với lưu huỳnh
Cho mảnh kim loại Zn và dung dịch chứa 18.25g HCl. Lắc đều cho đến khi phản ứng hết thì thu được 2.24l H2 ở đktc và muối Zn clorua. Tính khối lượng Zn phản ứng và khối lượng HCl dư
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
Theo PTHH ta có:
nZn=nH2=0,1(mol)
2nH2=nHCl=0,2(mol)
mZn=65.0,1=6,5(g)
mHCl(PƯ)=36,5.0,2=7,3(g)
mHCl dư=18,25-7,3=10,95(g)