Chọn phát biểu đúng.
Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa
A.điện trường và từ trường.
B.điện áp và cường độ điện trường.
C.điện tích và dòng điện.
D.năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
Chọn phát biểu đúng.
Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa
A.điện trường và từ trường.
B.điện áp và cường độ điện trường.
C.điện tích và dòng điện.
D.năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
Điện tích thay đổi thì kéo theo sự thay đổi của dòng điện: i = q'(t)
Nên điện tích và dòng điện biến thiên tương hỗ với nhau.
Hãy chọn đáp án đúng.
Điện tích của một bản tụ điện trong một mạch dao động lí tưởng biến thiên theo thời gian theo hàm số \(q=q_0\cos(\omega t).\)Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch sẽ là \(i=I_0\cos(\omega t +\varphi) \) với:
A.\(\varphi=0.\)
B.\(\varphi=\frac{\pi}{2}.\)
C.\(\varphi=\frac{-\pi}{2}.\)
D.\(\varphi=\pi.\)
Trong mạch dao động thì i sớm pha hơn q là \(\frac{\pi}{2}.\)
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,1 mH và tụ điện có điện dung\(0,1\mu F\). Lấy \(\pi^2 = 10\). Tính khoảng thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\)
A.\(\frac{1}{3}.10^{-5}s.\)
B.\(2,5.10^{-6}s.\)
C.\(1.10^{-5}s.\)
D.\(5.10^{-6}s.\)
\(T = 2\pi .\sqrt{LC} = 2.10^{-5}s.\)
Thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\) tính dựa vào đường tròn
\(\cos \varphi = \frac{U_)/2}{U_0}= \frac{1}{2}=> \varphi= \frac{\pi}{3}. \)
\( t = \frac{\varphi}{\omega}= \frac{\pi/3}{2\pi/T}= \frac{T}{6}= \frac{1}{3}.10^{-5}s.\)
Tích điện cho tụ điện C0 trong mạch điện vẽ ở hình bên. Trong trường hợp nào mạch điện sẽ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt nào?
A.Chốt 1.
B.Chốt 2.
C.Chốt 3.
D.Chốt 4.
Nối với chốt 3, khi đó tạo thành mạch dao động LC
2 mạch LC lí tưởng có điện tích của tụ trên 2 mạch lần lượt là q1 q2 với \(4q^2_1+q^2_2=1,3\cdot10^{-17}\),q tính bằng C . Ở thời điểm t điện tích của tụ điện và cường độ dòng trong mạch thứ nhất là 10-9 C và 6mA,cường độ dòng điện trong mạch thứ 2 có độ lớn là
Bài này đã có người hỏi rồi.
Câu trả lời ở đây bạn nhé
Một tụ điện có điện dung C = 8 nF được nạp điện tới điện áp 6 V rồi mắc với một cuộn cảm có L = 2 mH. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là
A.0,12 A.
B.1,2 mA.
C.1,2 A.
D.12 mA.
\(I_0 = q_0.\omega = CU_0.\frac{1}{\sqrt{LC}}= U_0.\frac{\sqrt{C}}{\sqrt{L}}=6.\frac{\sqrt{8.10^{-9}}}{\sqrt{2.10^{-3}}}= 12.10^{-3}A = 12mA.\)
mình là D nhưng không bít có đúng ko , nếu sai mong bạn nhắc nhở
Đồ thị nào trong hình sau đây biểu diễn sự biến thiên cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng theo thời gian, nếu lấy thời gian lúc tụ điện bắt đầu phóng điện trong mạch ?
a, b, c,
A.Đồ thị a.
B.Đồ thị b.
C.Đồ thị c.
D.Không có đồ thị nào.
Thời điểm t = 0 lúc tụ điện bắt đầu phóng điện nghĩa là cường độ dòng điện trong mạch bắt đầu tăng từ 0.
Một mạch dao động LC có \(\omega = 10^7 rad/s\), điện tích cực đại của tụ \(q_0 = 4.10^{-12}C\). Khi điện tích của tụ \(q = 2.10^{-12}C\)thì dòng điện trong mạch có giá trị
A.\(\sqrt{2}.10^{-5}A.\)
B.\(2\sqrt{3}.10^{-5}A.\)
C.\(2.10^{-5}A.\)
D.\(2\sqrt{2}.10^{-5}A.\)
\(I_0 = q_0.\omega = 4.10^{-12}.10^7= 4.10^{-5}A.\)
\(\left(\frac{q}{q_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
=> \(\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1-\left(\frac{q}{q_0}\right)^2 = 1 - \left(\frac{2.10^{-12}}{4.10^{-12}}\right)^2= \frac{3}{4}.\)
=> \(i = I_0.\frac{\sqrt{3}}{2}=2\sqrt{3}.10^{-5}A.\)
Do u vuông pha với i nên áp dụng công thức độc lập thời gian:
\((\dfrac{u}{U_0})^2+(\dfrac{i}{I_0})^2=1\)
Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-6 A thì điện tích trên tụ điện là
A.8.10-10 C.
B.4.10-10 C.
C.2.10-10 C.
D.6.10-10 C.
\(I_0 = q_0.\omega = 10^{-9}.10^4= 10^{-5}A.\)
\(\left(\frac{q}{q_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1\)
=> \(\left(\frac{q}{q_0}\right)^2 = 1-\left(\frac{i}{I_0}\right)^2 = 1-\left(\frac{6.10^{-6}}{10^{-5}}\right)^2= \frac{16}{25} \)
=> \(q = q_0.\frac{4}{5} = 8.10^{-10}C.\)
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A).Tụ điện trong mạch có điện dung 5 µF. Độ tự cảm của cuộn cảm là
A.L = 50 H.
B.L = 5.10-6 H.
C.L = 5.10-8 H.
D.L = 50 mH.
\(\omega = \frac{1}{\sqrt{LC}}=> L = \frac{1}{\omega^2.C }= 5.10^{-2}H.\)