Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R = 80Ω, cuộn dây có điện trở 20Ω, có độ tự cảm L=0,636H, tụ điện có điện dung C = 0,318μF. Hiệu điện thế hai đầu mạch là : u = 200cos(100πt- π/4 ) V thì biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch điện là:
Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R = 80Ω, cuộn dây có điện trở 20Ω, có độ tự cảm L=0,636H, tụ điện có điện dung C = 0,318μF. Hiệu điện thế hai đầu mạch là : u = 200cos(100πt- π/4 ) V thì biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch điện là:
Một điện trở 50Ω ghép nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1,2/π H . Cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức: i =2 2 cos(100pit - π/3 )(A) thì hiệu điện thế hai đầu mạch là:
2 mạch LC lí tưởng có điện tích của tụ trên 2 mạch lần lượt là q1 q2 với \(4q^2_1+q^2_2=1,3\cdot10^{-17}\),q tính bằng C . Ở thời điểm t điện tích của tụ điện và cường độ dòng trong mạch thứ nhất là 10-9 C và 6mA,cường độ dòng điện trong mạch thứ 2 có độ lớn là
Bài này đã có người hỏi rồi.
Câu trả lời ở đây bạn nhé
Đặt điện áp u=Uocoswt vao hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Biết tần số dòng điện f có thể thay đổi được.Khi tần số f=f1=36hz thì UR1=120V, Uc1=160V, khi tần số f=f2=64hz thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu R và hai đầu tụ C lần lượt là:
A.160V;90V
B.90V;120V
C.160V;120V
D.90V;178,6V
một đoạn mạch xoay chiều co điện trở thuần R=23Ω và tụ C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đâu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số F=50Hz. Kí hiệu Ur, Uc tương ứng là điện áp tức thời hai đầu phần tử R và C. Biết rằng 625ur2 + 256uc2=(1600)2 (V2) Điện dung của tụ = bao nhiêu
mình bít đấy nhưng bạn viết hẳn hoi đi nha
Chọn phát biểu đúng.
Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa
A.điện trường và từ trường.
B.điện áp và cường độ điện trường.
C.điện tích và dòng điện.
D.năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
Điện tích thay đổi thì kéo theo sự thay đổi của dòng điện: i = q'(t)
Nên điện tích và dòng điện biến thiên tương hỗ với nhau.
Hãy chọn đáp án đúng.
Điện tích của một bản tụ điện trong một mạch dao động lí tưởng biến thiên theo thời gian theo hàm số \(q=q_0\cos(\omega t).\)Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch sẽ là \(i=I_0\cos(\omega t +\varphi) \) với:
A.\(\varphi=0.\)
B.\(\varphi=\frac{\pi}{2}.\)
C.\(\varphi=\frac{-\pi}{2}.\)
D.\(\varphi=\pi.\)
Trong mạch dao động thì i sớm pha hơn q là \(\frac{\pi}{2}.\)
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,1 mH và tụ điện có điện dung\(0,1\mu F\). Lấy \(\pi^2 = 10\). Tính khoảng thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\)
A.\(\frac{1}{3}.10^{-5}s.\)
B.\(2,5.10^{-6}s.\)
C.\(1.10^{-5}s.\)
D.\(5.10^{-6}s.\)
\(T = 2\pi .\sqrt{LC} = 2.10^{-5}s.\)
Thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lúc hiệu điện thế trên tụ \(+\frac{U_0}{2}\) tính dựa vào đường tròn
\(\cos \varphi = \frac{U_)/2}{U_0}= \frac{1}{2}=> \varphi= \frac{\pi}{3}. \)
\( t = \frac{\varphi}{\omega}= \frac{\pi/3}{2\pi/T}= \frac{T}{6}= \frac{1}{3}.10^{-5}s.\)
Tích điện cho tụ điện C0 trong mạch điện vẽ ở hình bên. Trong trường hợp nào mạch điện sẽ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt nào?
A.Chốt 1.
B.Chốt 2.
C.Chốt 3.
D.Chốt 4.
Nối với chốt 3, khi đó tạo thành mạch dao động LC
Một tụ điện có điện dung C = 8 nF được nạp điện tới điện áp 6 V rồi mắc với một cuộn cảm có L = 2 mH. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là
A.0,12 A.
B.1,2 mA.
C.1,2 A.
D.12 mA.
\(I_0 = q_0.\omega = CU_0.\frac{1}{\sqrt{LC}}= U_0.\frac{\sqrt{C}}{\sqrt{L}}=6.\frac{\sqrt{8.10^{-9}}}{\sqrt{2.10^{-3}}}= 12.10^{-3}A = 12mA.\)
mình là D nhưng không bít có đúng ko , nếu sai mong bạn nhắc nhở