Mn ghi cả cách làm ra cho em với ạ;-;
Mn ghi cả cách làm ra cho em với ạ;-;
Bài 8:
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Fe_2O_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}-m_{H_2O}=122\left(g\right)\)
Bài 9:
Bảo toàn khối lượng: \(m_{K_2MnO_4}=m_{KMnO_4}-m_{MnO_2}-m_{O_2}=123\left(g\right)\)
Cho 0,96gam khí Hidro đi qua ống nghiệm đựng 25,6 gam Sắt (III) oxit ( hợp chất gồm nguyên tố Sắt và Oxi) đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kim loại Sắt và 8,64 gam hơi nước a) Tính m ( cho biết lượng Hidro phản ứng vừa đủ với Sắt (III) oxit) ? b) Lấy lượng Sắt thu được ở trên trộn với bột Lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng mFe : mS = 7:4 rồi đun nóng. Tính khối lượng sản phẩm Sắt (II) sunfua thu được sau khi phản ứng kết thúc ?
Đốt hoàn toàn kim loại MgO.h ãy tính khối lượng Mg và O2 phương trình phản ứng : 2Mg+O2→2MgO nêu sau phản ứng thu được 16gam MgO . Hãy tính khối lượng Mg và O2 ĐÃ PHẢN ỨNG , BIẾT KHỐI LƯỢNG Mg phản ứng gấp 1,5 lần khói lượng O2
Biết đun nóng 100 gam CaCO3 thì thu được 56 gam CaO và khí CO2. Nếu đun nóng 50 gam CaCO3 mà thu được 16,5 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là bnhiu??
caco3 ->cao+co2
1mol->1mol
=>mCao=0,2.44=8,8g
=>H%=(8,8/16,5).100%=53,33%
Khi phân hủy 10g canxi cacbonat thu được 4,4g khí canxi oxit. Vậy m bằng bao nhiêu
Đáp án: 5,6g5,6g
Giải thích các bước giải:
PTHH: CaCO3⋅CaCO3 −→to→to CaO+CO2+CaO+CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mCaCO3=mCaO+mCO2⋅mCaCO3=+mCaO+⋅mCO2
→mCaO=10−4,4=5,6(g)
Cho kim loại K phản ứng vừa đủ với 7,2 gam nước, sau phản ứng thu được 18,4 gam kali hidroxit (KOH) và giải phóng 0,4 gam khí hidro H2. Tính khối lượng kim loại kali dã phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_K=m_{KOH}+m_{H_2}-m_{H_2O}=18,4+0,4-7,2=11,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(m_K+7,2=18,4+0,4\)
\(m_K+7,2=18,8\)
\(m_K=18,8-7,2=11,6g\)
vậy khối lượng Kali đã phản ứng là \(11,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí ta thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng oxi đã phản ứng
a) nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) nhôm Oxide
b) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(5,4+m_{O_2}=10,2\)
\(m_{O_2}=10,2-5,4=4,8\left(gam\right)\)
vậy khối lượng Oxi đã phản ứng là \(4,8g\)
Các vật dụng làm bằng đồng (như lư hương) để lâu sau này thường bị đen. Theo em khi đem cân các vật bằng đồng đó thì khối lượng sẽ thay đổi như thế nào so với khối lượng ban đầu? Giải thích
Vật bằng đồng đó khi cân lên khối lượng sẽ tăng so với khối lượng ban đầu do Cu (màu đỏ) bị oxi hóa trong không khí tạo thành đồng (II) oxit (màu đen)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow CuO\)
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với x gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 23,1 gam hỗn hợp 2 muối (ZnCl2 và MgCl2) và 0,4 gam khí H2. Tìm giá trị của x.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: \(m_{\left(Mg,Zn\right)}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}=23,1+0,4-8,9=14,6\left(g\right)\)