Dùng 41g CaC2 hợp H2O thu được 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2 .Hỏi phải dùng bao nhiu ml H2O,biết khối lượng riêng của H2O là 1g/ml
Dùng 41g CaC2 hợp H2O thu được 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2 .Hỏi phải dùng bao nhiu ml H2O,biết khối lượng riêng của H2O là 1g/ml
Cho chất A tác dụng hết với chất B và thu được khí 8,8g CO2 và 7,2g hơi H2O biết theo tỉ lệ khối lượng A : B = 22: 18 Tính khối lượng của A và B .
Cho 0,96gam khí Hidro đi qua ống nghiệm đựng 25,6 gam Sắt (III) oxit ( hợp chất gồm nguyên tố Sắt và Oxi) đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kim loại Sắt và 8,64 gam hơi nước a) Tính m ( cho biết lượng Hidro phản ứng vừa đủ với Sắt (III) oxit) ? b) Lấy lượng Sắt thu được ở trên trộn với bột Lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng mFe : mS = 7:4 rồi đun nóng. Tính khối lượng sản phẩm Sắt (II) sunfua thu được sau khi phản ứng kết thúc ?
cho lưu huỳnh vào muôi sắt đốt cháy và đưa nhanh vào bình đậy nắp chặt lại. Khi lưu huỳnh cháy hết, để nguội thì khối lượng bình thay đổi thế nào
Cho Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2So4, thu được X và V(ml) khí Y. Cô cạn X được 27,36g muối khoáng tính
A)m Al B)V C)m H2So4 (2 cách)
Để điều chế nhôm sunfua (Al2S3) người ta đem nung trong không khí 27 gam nhôm và 60 gam lưu huỳnh. Sau khi phản ứng kết thúc chỉ thu được 75 gam nhôm sunfua. Biết rằng, để cho phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh.
(a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
(b) Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí metan,khí oxi thu được 4,4g khí cacbonic và 3,6g nước.
a. Viết CT khối lượng của phản ứng
b.Tính khối lượng của khí oxi đã dùng
a) $m_{metan} + m_{oxi} = m_{cacbonic} + m_{nước}$
b)
$m_{oxi} = 4,4 + 3,6 - ,1,6 = 6,4(gam)$
Đóto cháy hết 20kg than (chứa 60% C) trong oxi thu đc 44 kg khí cacbonic.Tính khối lượng khí oxi đã dùng
đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi thu được sản phẩm là oxit từ từ nặng 232 gam A viết phương trình chữ của phản ứng b Tính khối lượng của sắt đã dùng
\(n_{O_2}=\dfrac{64}{32}=2\left(mol\right);n_{Fe_3O_4}=\dfrac{232}{232}=1\left(mol\right)\)
\(a,\) Sắt + Oxi \(\rightarrow^{\left(t^o\right)}\) Oxit sắt từ
(chất tham gia) (sản phẩm)
\(b,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow^{\left(t^0\right)}Fe_3O_4\\ TL:....3.....2......1\\ BR:.....0,3......0,2......0,1\left(mol\right)\\ \dfrac{n_{O_2}}{2}=\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}\left(=0,1\right)\)
Do đó sau phản ứng cả 2 chất đều hết
Do đó \(m_{Fe}=56\cdot0,3=16,8\left(g\right)\)
cho dung dịch naoh vào dung dịch alcl3 thu dc al(oh)3 và nacl.tính khối lượng naoh biết lượng alcl3 là 13.35 gam
PTHH: 3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + 3NaCl
Ta có: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=3.n_{AlCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)