Hòa tan hoàn tan 16,2 g kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 5,6l (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2 có khối lượng 7,2 g. Kim loại M là gì
Hòa tan hoàn tan 16,2 g kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 5,6l (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2 có khối lượng 7,2 g. Kim loại M là gì
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{5,6}{22,4}\\30.n_{NO}+28.n_{N_2}=7,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,1mol\\n_{N_2}=0,15mol\end{matrix}\right.\)
\(Bte:x.n_M=3.n_{NO}+10.n_{N_2}\\ \Leftrightarrow x.\dfrac{16,2}{M}=1,8\)
x | 1 | 2 | 3 |
M | 9 | 18 | 27 |
=> M là Al
Cho 1.35 gam hỗn hợp gồm Cu Mg Al tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0.01 mol NO và 0.04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch ? xin ai có cách giải bài này mong chỉ giúp em bài toán hóa này cám ơn
N+5 (HNO3) +3e------------->N+2 (NO)
--------------0.03mol <------ 0.01mol
N+5 (HNO3) +1e------------>N+4 (NO2)
--------------- 0.04mol <-----0.04mol
nNO3- = ne(nhận)= 0.03+0.04 = 0.07 mol
khối lượng muối = mkim loại + mNO3- = 1.35 + 0.07x(14+16.3)=5.69 gam
Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dd H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại là 25%. Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 là
A.25% B. 50% C. 75% D. 33,33%
Có 4 dd: NH4Cl, NaNO3, NaBr và Cu(NO3)2 đựng trong bốn lọ riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dd. Viết các phương trình phản ứng xảy ra(nếu có)?
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NH4Cl.
PT: \(NH_4Cl+AgNO_3\rightarrow NH_4NO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và Cu(NO3)2. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd NaOH.
+ Nếu xuất hiện kết tủa xanh, đó là Cu(NO3)2.
PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!
- Dung dịch màu xanh lam: Cu(NO3)2
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl
+) Quỳ tím không đổi màu: NaNO3 và NaBr
- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: NaBr
PTHH: \(AgNO_3+NaBr\rightarrow NaNO_3+AgBr\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
Khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,10 mol Ba(OH)2 sau phản ứng thu được m Gam kết tủa trắng. Hía trị của m là?
Khi trộn 2 dung dịch với nhau : HCO3- + OH- --> CO32- + H2O
nHCO32- = 0,15 mol < nOH- = 0,1.2
=> nCO32- = 0,15 mol
Ba2+ + CO32- --> BaCO3↓
0,1 0,15
=> nBaCO3 = 0,1mol
=> mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
cho7,5 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư. sau khi các phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO. tính thành phần % khối lượng các kim loại trong X
PTHH :\(Al+4HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+2H_2O\) (1)
\(3Cu+8HNO_3-->3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO\uparrow+4H_2O\) (2)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 27x + 64y = 7,5 (*)
Theo PTHH (1) và (2) : \(\Sigma n_{NO}=n_{Al}+\dfrac{2}{3}n_{Cu}\)
=> \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15=x+\dfrac{2}{3}y\) (**)
Từ (*) và (**) suy ra : x = 0,1 ; y = 0,075
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,1}{27\cdot0,1+64\cdot0,075}\cdot100\%=36\%\\\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\end{matrix}\right.\)
cho 5,5 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,36 lít kí NO duy nhất . tính khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu.
Các quá trình OXH - K
Al0 → Al+3 + 3e N+5 + 3e → N+2
Fe0 → Fe+3 + 3e
nNO = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)mol . Gọi số mol của Al va Fe lần lượt là x và y mol ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=5,5\\3x+3y=0,45\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 và y = 0,05 mol
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
mFe = 0,05.56 = 2,8 gam
\(BTe:\)
\(3n_{Fe}=3n_{NO}\Rightarrow n_{Fe}=n_{NO}=0.01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.01\cdot56=0.56\left(g\right)\)