Xe có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 10m/s thì tài xế thắng lại. Biết quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng là 1,5m. Tính lực thắng xe?
Xe có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 10m/s thì tài xế thắng lại. Biết quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng là 1,5m. Tính lực thắng xe?
Một vật có khối lượng m trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu v0, trượt đến chân mặt phẳng nghiêng với vận tốc là v = 12m/s, sau đó vật tiếp tục trượt trên mặt sàn nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là m =0,5. Quãng đường vật đi được trên mặt sàn ngang là
A. 14,4 m.
B. 17,2 m.
C. 3,6 m.
D.7,2 m.
Hình vẽ bạn tham khảo.
Theo định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Oy: \(N=P=mg=10m\left(N\right)\)
\(Ox:\) \(-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow-\mu mg=m\cdot a\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,5\cdot10=-5\)m/s2
Quãng đường vật đi:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0-12^2}{2\cdot\left(-5\right)}=14,4m\)
Chọn A.
Một vật ở chân mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng a (alpha) = 300. Truyền cho vật một vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s hướng lên mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Lấyg=9,8m/s2 .Quãng đường mà vật đi được sau 2 s là?
A. 7,18 m.
B. 5,20m.
C. 6,67 m.
D. 26,67 m.
Hình vẽ tham khảo chứ mình lười vẽ máy.
Gia tốc vật: (công thức cần nhớ)
\(a=-g\left(sin\alpha+\mu cos\alpha\right)=-9,8\cdot\left(sin30+0,3\cdot cos30\right)=-7,45\)m/s2
Quãng đường vật đi sau 2s:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot2+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-7,45\right)\cdot2^2=5,1m\)
Một xe tải có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9 m trong 3 giây tính lực hãm phanh
Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trượt trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo F theo phương ngang. Cho hệ số ma sát là 0,1. Cho g = 10 m/s2. Tính lực kéo để: a) Vật chuyển động thẳng đều. b) Sau khi chuyển động 2 s thì đi được 5 m.
a)Vật chuyển động thẳng đều:
Lực ma sát:
\(F_{ms}=\mu mg=0,1\cdot5\cdot10=5N\)
\(\Rightarrow F_k=P=10m=10\cdot5=50N\)
b)Sau khi chuyển động đc 2s:
Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang thì theo định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Gia tốc vật: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2\cdot5}{2^2}=2,5\)m/s2
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F=m\cdot a+F_{ms}=5\cdot2,5+5=17,5N\)
Hãy thành lập công thức tính gia tốc của một vật được thả trên mặt phẳng nghiêng. Trong 2 trường hợp:
a Không có ma sát.
b Biết hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là u.
Giải giúp mình vs ạ
Một vật nhỏ có khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu tại đỉnh một nêm có góc nghiêng α=30 độ so với phương ngang (hình 1). Hệ số ma sát giữa vật với mặt nêm là μ = 0 2. ấy g=10m/s2 . Nêm được kéo cho trượt sang trái với gia tốc không đổi a=2m/s2 trên sàn nằm ngang. Tìm gia tốc của m so với nêm khi nó được thả cho chuyển động.
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1 m, cao 60 cm. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
Tính tốc độ trung bình của vật khi nó trượt hết mặt phẳng nghiêng.
Góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt phẳng nằm ngang:
\(sin\alpha=\dfrac{60}{100}=0,6\)
Gia tốc vật:
\(ma=mg\cdot sin\alpha\Rightarrow a=g\cdot sin\alpha=10\cdot0,6=6\)m/s2
Vật trượt không vận tốc đầu: \(v_0=0\)m/s
Tốc độ trung bình của vật khi trượt hết mặt phẳng nghiêng:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS}=\sqrt{2\cdot6\cdot1}=\sqrt{12}\)m/s
Qủa bóng có lực ma sát: \(F_{ms}=-\mu mg\)
Mà \(F=m\cdot a\)
Hai lực này cân bằng: \(\Rightarrow m\cdot a=-\mu mg\Rightarrow a=-\mu g=-0,01\cdot10=-0,1\)m/s2
Thời gian bóng lăn: \(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-0,5}{-0,1}=5s\)
Quãng đường vật đi:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0,5\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-0,1\right)\cdot5^2=1,25m\)
Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng cao 0,8m, dài 2m và g=10m/s2. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, khi xuống đến mặt phẳng ngang vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát là μ=0,2.Tính:
a)Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng
b)Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
c)Thời gian vật chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng
d)Gia tốc của vật tại mặt phẳng ngang
e)Quãng đường tối đa vật đi được trên mặt phẳng ngang
f)Thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
Đáp án:
a.a=2,167m/s2b.v=1,862m/sc.t=0,86sd.a′=−2m/s2e.s′=0,8668mf.t′=0,931sa.a=2,167m/s2b.v=1,862m/sc.t=0,86sd.a′=−2m/s2e.s′=0,8668mf.t′=0,931s
Giải thích các bước giải:
a.
Ta có:
⃗P+⃗Fms+⃗N=m⃗a+oy:N=Pcosα+ox:Psinα−Fms=ma⇒a=Psinα−Fmsm=mgsinα−μmgcosαm=gsinα−μgcosα=10.0,4−0,2.10.√214=2,167m/s2P→+F→ms+N→=ma→+oy:N=Pcosα+ox:Psinα−Fms=ma⇒a=Psinα−Fmsm=mgsinα−μmgcosαm=gsinα−μgcosα=10.0,4−0,2.10.214=2,167m/s2
b.
Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng là:
v2−v20=2as⇒v=√v20+2as=√0+2.2,167.0,8=1,862m/sv2−v02=2as⇒v=v02+2as=0+2.2,167.0,8=1,862m/s
c.
Thời gian chuyển động trên mặt phẳng nghiêng là:
⃗P+⃗Fms+⃗N=m⃗a′+oy:N=P+ox:−Fms=ma′⇒a′=−Fmsm=−μmgm=−μg=−0,2.10=−2m/s2P→+F→ms+N→=ma→′+oy:N=P+ox:−Fms=ma′⇒a′=−Fmsm=−μmgm=−μg=−0,2.10=−2m/s2
e.
Quảng đường tối đa đi được trên mặt phẳng ngang là:
t′=v′−va′=0−1,862−2=0,931s