1 Chứng minh rằng trong 3 số chính phương tùy ý luôn tồn tại hai số mà hiệu của chúng chia hết cho 4.
2 Giải phương trình nghiệm nguyên: \(3x^2-2y^2-5xy+x-2y-7=0\)
1 Chứng minh rằng trong 3 số chính phương tùy ý luôn tồn tại hai số mà hiệu của chúng chia hết cho 4.
2 Giải phương trình nghiệm nguyên: \(3x^2-2y^2-5xy+x-2y-7=0\)
Co hệ phương trình
{ 3x-2y=m+3
{(m-5) x +3y=6
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất , vô nghiệm , vô số nghiệm
Cho đường thẳng d : (2m-1) x+(m-2)y=m2-3
Tìm m để :
a ) d đi qua gốc toạn độ
b) d đi qua điểm a toạn độ ( 3; 5 )
a) Để đường thẳng d: (2m-1)x+(m-2)y=m2-3 đi qua gốc tọa độ thì x=y=0
\(\Rightarrow m^2-3=0\Leftrightarrow\left(m-\sqrt{3}\right)\left(m+\sqrt{3}\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m-\sqrt{3}=0\\m+\sqrt{3}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\sqrt{3}\\m=-\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy khi \(m=\left\{-\sqrt{3};\sqrt{3}\right\}\) thì d đi qua gốc tọa độ.
b) Để đường thẳng d: (2m-1)x+(m-2)y=m2-3 đi qua điểm A thì x=3, y=5.
\(\Rightarrow3\left(2m-1\right)+5\left(m-2\right)=m^2-3\)
\(\Leftrightarrow-m^2+11m-10=0\)
\(\Leftrightarrow m\left(1-m\right)-10\left(1-m\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(1-m\right)\left(m-10\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}1-m=0\\m-10=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=10\end{matrix}\right.\)
Vậy khi \(m=\left\{1;10\right\}\) thì d đi qua gốc tọa độ.
Giúp mình bài 4, 6 với ạ
Giải hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^3-y^3=224\\x-y=8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y+|x|=-1\\y|x|=-12\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^5+y^5=31\\x+y=1\end{matrix}\right.\)
Giaỉ phương trình
a/ (x-3)4+(x+1)4=32
b/\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x=3y\\y^2-2x=3x\end{matrix}\right.\)
a)
đặt x^2 -2x -3 =t
<=> t^2 +32t +112 =0
t=-4 nhận
t=-28
loại
=> x^2 -2x +1 =0 => x=1
Giaỉ phương trình
a/ (x-3)4+(x+1)4=32
b/\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x=3y\\y^2-2y=3x\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
a)
\((x-3).4+(x+1).4=32\)
\(\Leftrightarrow 4(x-3+x+1)=31\)
\(\Leftrightarrow 4(2x-2)=32\Leftrightarrow 8(x-1)=32\)
\(\Leftrightarrow x-1=\frac{32}{8}=4\)
\(\Leftrightarrow x=4+1=5\)
b) Trừ cả 2 vế cho nhau:
\(\Leftrightarrow x^2-2x-(y^2-2y)=3(y-x)\)
\(\Leftrightarrow (x^2-y^2)-2(x-y)+3(x-y)=0\)
\(\Leftrightarrow (x-y)(x+y-2+3)=0\)
\(\Leftrightarrow (x-y)(x+y+1)=0\)
TH1: \(x-y=0\Leftrightarrow x=y\)
Thay vào pt thứ nhất: \(x^2-2x=3x\Leftrightarrow x^2-5x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-5\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=5\end{matrix}\right.\)
HPT có nghiệm \((x,y)=\left\{(0;0);(5;5)\right\}\)
TH2: \(x+y+1=0\Leftrightarrow y=-(x+1)\)
Thay vào pt đầu tiên:
\(x^2-2x=-3(x+1)\)
\(\Leftrightarrow x^2+x+3=0\Leftrightarrow (x+\frac{1}{2})^2+\frac{11}{4}=0\) (vô lý)
tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:
\(2x-7y=5\)
Cho PT: x2-2(m+1)x+2m-2=0 (x là ẩn số)
a) CMR: PT luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
b) Gọi 2 nghiệm của PT là x1, x2. Tính theo m giá trị của biểu thức:
E=(x1)2+2(m+1)x2+2m-2
\(x^2-2\left(m+1\right)x+2m-2=0\) với x là ẩn số
a) Ta có : \(\Delta'=\left(m+1\right)^2-1\left(2m-2\right)\)
= \(m^2+2m+1-2m+2\)
= \(m^2+3\) > 0 Với \(\forall m\in R\)
Vì \(\Delta'>0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt .
Khu đất HCN có nửa chu vi là 28m, hiệu của chiều dài và chiều rộng là 4m. Tính độ dài đường chéo của khu đất?
Chiều dài khu đất là (28+4):2=16(m)
Chiều rộng khu đất là 28-16=12(m)
Độ dài đường chéo là \(\sqrt{12^2+16^2}=20\left(m\right)\)