Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R = 25 Ω một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos( 100𝜋𝑡 + 𝜋/4 ) (V).
a) Lập biểu thúc cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian t = 20 phút.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R = 25 Ω một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos( 100𝜋𝑡 + 𝜋/4 ) (V).
a) Lập biểu thúc cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian t = 20 phút.
Một mạch điện xoay chiều có tụ điện C = 𝟏𝟎𝟎/𝝅𝜇𝐹.Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 200√2 cos( 100𝜋𝑡 + 𝜋/3 ) (V):
a) Tính dung kháng của tụ điện.
b) Lập biểu thức cường độ dòng điện đi qua tụ điện.
c) Tại thời điểm t: điện áp của tụ điện là u = 100√2 (V). Tính độ lớn cường độ dòng điện đi qua tụ khi đó.
cho tu dien bieu thuc i = 10 căn 2 sin 100 pi t , C bằng 250 chia pi . biểu thức hiệu điện thế tụ điện là
giúp mình giải ạ mình cảm ơn trước
\(I=10\sqrt{2}sin100\pi t\) trong đó \(\omega=100\pi\)(rad/s)
Ta có: \(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}=\dfrac{1}{100\pi\cdot\dfrac{250}{\pi}}=4\cdot10^{-5}\Omega\)
\(U_0=I_0\cdot Z_C=10\sqrt{2}\cdot4\cdot10^{-5}=4\sqrt{2}\cdot10^{-4}V\)
Ta có pha=\(\dfrac{\pi}{2}\) nên:
\(U=U_0cos\left(\omega t+\varphi\right)=4\sqrt{2}\cdot10^{-4}\cdot cos\left(100\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\)
Dòng điện i=\(2\sqrt{2}cos100\pi t\left(A\right)\) chạy qua điện trở R=1 ôm. Điện áp ở hai đầu điện trở có giá trị
A. 2V
B. 2\(\sqrt{2}\)
C. \(\sqrt{2}\)V
D. 1V
Điện áp ở hai đầu điện trở:
\(U_0=R\cdot I_0=1\cdot2\sqrt{2}=2\sqrt{2}V\)
Chọn B.
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U0cos(\(2\pi ft\))(V) vào hai đầu một điện trở thuần R thì dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng bằng I. Nếu tăng tần số của điện áp đến giá trị f'=1,5f thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng bằng:
A. I
B. \(\dfrac{I}{2}\)
C. \(\dfrac{I}{\sqrt{2}}\)
D. \(I\sqrt{2}\)
Tăng tần số không làm ảnh hưởng đến cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch nên ta có: \(I=\dfrac{I_0}{\sqrt{2}}\)
Chọn C.
Đặt điện áp xoay chiều u=U\(\sqrt{2}\)cos100πt (V) vào hai đầu một hộp kín X chứa một trong ba loại phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Khi điện áp có giá trị -50\(\sqrt{2}\) V thì cường độ dòng điện qua hộp X là \(\sqrt{2}\) A; khi điện áp có giá trị 50 V thì cường độ dòng điện qua hộp X là -\(\sqrt{3}\) A. Giá trị của U là:
A. 100 V B. 100\(\sqrt{2}\) V C. 50 V D. 50\(\sqrt{2}\) V
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm , độ tự cảm L=1/2𝜋 (H). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện đi qua cuộn cảm có biểu thức i = 2cos( 120𝜋𝑡 - 𝜋/6 ) (A).
a) Tính cảm kháng của cuộn dây.
b) Lập biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch.
c) Tại thời điểm t : cường độ dòng điện đi qua cuộn dây có độ lớn 0,25 A. Tính độ lớn điện áp ở hai đầu mạch khi đó