Giải phương trình :
\(\sqrt{x^2-6x+6}=2x-1\)
Giải phương trình :
\(\sqrt{x^2-6x+6}=2x-1\)
\(\sqrt{x^2-6x+6}=2x-1\) (1)
\(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}2x-1\ge0\\x^2-6x+6=\left(2x-1\right)^2\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x\ge\frac{1}{2}\\3x^2+2x-5=0\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}x\ge\frac{1}{2}\\x=1;x=-\frac{5}{3}\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x=1\)
Giải phương trình :
\(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=x^2-6x+11\)
Với mọi x thuộc tập xác định, theo bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có
\(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=1\sqrt{x-2}+1\sqrt{4-x\le\sqrt{\left(1^2+1^2\right)\left(x-2+4-x\right)}=2}\)
còn
\(x^2-6x+11=\left(x-3\right)^2+2\ge2\)
do đó
\(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=x^2-6x+11\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=2\\\left(x-3\right)^2+2=2\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\) \(x=3\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x=3\)
Giải phương trình :
\(\left(x^2-3x+2\right)\left(x^2-1\right)\left(x^2+5x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x-1\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)\left(x+4\right)=0\)
<=>x=1 hoặc x=2 hoặc x=-4 hoặc x=-1
⇔(x−2)(x−1)(x−1)(x+1)(x+1)(x+4)=0⇔(x−2)(x−1)(x−1)(x+1)(x+1)(x+4)=0
<=>x=1 hoặc x=2 hoặc x=-4 hoặc x=-1
\(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x^2-3x+2=0\\x^2-1=0\\x^2+5x+4=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x=1\\x=-1\\x=-1\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}x=2\\x=1\\x=-4\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(x\in\left\{-4;-1;1;2\right\}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là T=\(\left\{-4;-1;1;2\right\}\)
Giải phương trình :
\(\left(x^2+3x-4\right)^2+3\left(x^2+3x-4\right)=x+4\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x^2+3x-4\right)^2+4\left(x^2+3x-4\right)+4=x^2+4x+4\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x^2+3x-2\right)^2=\left(x+2\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x^2+3x-2=x+2\\x^2+3x-2=-x+2\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x^2+2x-4=0\\x^2+4x=0\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\) \(x\in\left\{-1\pm\sqrt{5};-4;0\right\}\)
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm T =\(\left\{-1\pm\sqrt{5};-4;0\right\}\)
gọi x1, x2 là nghiệm của pt \(x^2-x-1=0\)
đặt \(S_n=x^n_1+x^n_2\left(n=1;2;3...\right)\)
a) tính \(S_1,S_2\)
b) c/m rằng : \(S_{n+2}=S_{n+1}+S_n\)
c) tính \(S_6\)
a) Ta có: \(S_1=x_1+x_2=1\)
\(S_2=x^2_1+x^2_2=S^2-2P=1+2=3\)
b)Ta có: \(\begin{cases}x^2_1-x_1-1=0\\x^2_2-x_2-1=0\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}x^2_1=x_1+1\\x^2_2=x_2+1\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}x^{n+2}_1=x^{n+1}_1+x^n_1\\x^{n+2}_2=x^{n+1}_2+x^n_2\end{cases}\)
\(\Rightarrow x^{n+2}_1+x^{n+2}_2=\)\(\left(x^{n+1}_1+x^{n+1}_2\right)+\left(x^n_1+x^n_2\right)\)
\(\Rightarrow S_{n+2}=S_{n+1}+S_n\)
mk nhỡ tay ấn gửi nên thiếu câu C:
c) Ta có: \(S_6=S_5+S_4=\left(S_4+S_3\right)+S_4=\)\(2S_4+S_3=2\left(S_3+S_2\right)+S_3\)
\(=3S_3+2S_2=3\left(S_2+S_1\right)+2S_2=\)\(5S_2+3S_1=15+3=18\)
Vậy \(S_6=18\)
giải và biện luận pt : \(\left(m^2+2\right)x=x-2m\) ( m là tham số )
phương trình \(\Leftrightarrow\) \(\left(m^2+1\right)x=-2m\) \(\Leftrightarrow\) \(x=-\frac{2m}{m^2+1}\)
đây là nghiệm duy nhất cần tìm
cho pt : \(m^2x=9x+m^2-4m+3\left(1\right)\)
a) tìm m để pt (1 ) có tập nghiệm là R
b) tìm m \(\in Z\) để pt (1) có duy nhất nghiệm và nghiệm đó là số nguyên
a) \(\left(1\right)\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(m^2-9\right)x=m^2-4m+3\)\(=\left(m-1\right)\left(m-3\right)\)
Phương trình \(\left(1\right)\) có tập nghiệm là R
\(\Leftrightarrow\) \(m^2-9=\left(m-1\right)\left(m-3\right)=0\) \(\Leftrightarrow m=3\)
b) Phương trình có nghiệm duy nhất : \(\Leftrightarrow m^2-9\ne0\) \(\Leftrightarrow m\ne\pm3\)
Khi đó nghiệm của phương trình : \(x=\frac{m-1}{m-3}=1-\frac{4}{m+3}\)
Do đó \(x\in Z\) \(\Leftrightarrow\frac{4}{m+3}\in Z\) \(\Leftrightarrow m+3\in\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
\(\Leftrightarrow m\in\left\{-7;-5;-4;-2;-1;1\right\}\)
Giải phương trình :
\(x^4-3x^3-9x^2-27x+81=0\)
1/ tìm m để x^2 -mx +m-2=0 có 2 nghiệm sao trị tuyệt đối ( x1 -x2) nhỏ nhất
2/tính tổng nghiêm
a/ \(\sqrt[3]{x+5}\) +\(\sqrt[3]{x+6}\) =\(\sqrt[3]{2x+11}\)
b/ x\(^2\) +\(\sqrt[3]{x^4-x^2}\) =2x+1
3/ tìm a để hệ có 1 nghiệm
x+y=6 và x^2 +y^2=a
Giải phương trình \(x^2-7x+8=2\sqrt{x}\)
Điều kiện: x ≥ 0
PT : \(\Leftrightarrow x^2-1-7x+7+2-2\sqrt{x}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x\sqrt{x}+x-6\sqrt{x}-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x\sqrt{x}+8+x-6\sqrt{x}-16\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)\left(x-2\sqrt{x}+4+\sqrt{x}-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)\left(x-\sqrt{x}-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(\text{[}\begin{matrix}\sqrt{x}-1=0\\x-\sqrt{x}-4=0\end{matrix}\)\(\Leftrightarrow\text{[}\begin{matrix}x=1\\x=\left(\frac{1+\sqrt{17}}{2}\right)^2=\frac{9+\sqrt{17}}{2}\end{matrix}\) Kết luận