Xác định các số a, b, c sao cho: \(\dfrac{1}{\left(x+1\right)^2.\left(x+2\right)}=\dfrac{a}{x+1}+\dfrac{b}{\left(x+1\right)^2}+\dfrac{c}{x+2}\)
Tìm các số A,B,C để có:
a)\(\dfrac{x^2-x+2}{\left(x-1\right)^3}=\dfrac{A}{\left(x-1\right)^3}+\dfrac{B}{\left(x-1\right)^2}+\dfrac{C}{x-1}\)
b)\(\dfrac{x^2+2x-1}{\left(x-1\right)\left(x^2+1\right)}=\dfrac{A}{x-1}+\dfrac{Bx+C}{x^2+1}\)
Xác định các số a, b, c sao cho: \(\dfrac{1}{x^2-4}=\dfrac{a}{x-2}+\dfrac{b}{x+2}\)
Xác định các hằng số a,b biết:
\(\dfrac{3x+1}{\left(x+1\right)^3}=\dfrac{a}{\left(x+1\right)^3}+\dfrac{b}{\left(x+1\right)^2}\)
Giải các phương trình sau:
1. \(a,\dfrac{6}{x-1}-\dfrac{4}{x-3}=\dfrac{8}{2x-6}\)
\(b,\dfrac{1}{x-2}+\dfrac{5}{x+1}=\dfrac{3}{2-x}\)
\(c,\dfrac{3x}{x-2}-\dfrac{x}{x-5}=\dfrac{3x}{\left(x-2\right)\left(5-x\right)}\)
2. \(a,\left(x+2\right)\left(3-4x\right)=x^2+4x+4\)
\(b,2x^2-6x+1\)
Cho biểu thức: \(A=\left(\dfrac{1}{2-x}+\dfrac{1}{2+x}\right):\left(\dfrac{1}{2-x}-\dfrac{1}{2+x}\right)+\dfrac{2}{2+x}\) với \(x\ne\pm2;x\ne0\)
a. Rút gọn A
b. Xác định các giá trị nguyên của x để\(\dfrac{3A}{4}\) là 1 số l nguyên tố
\(\dfrac{\left(b-c\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}+\dfrac{\left(c-a\right)\left(1+b\right)^2}{x+b^2}+\dfrac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}=0\)
1) Cho P = \(\left(\dfrac{4x-x^3}{1-4x^2}-x\right):\left(\dfrac{4x^2-x^4}{1-x^2}+1\right)\)
a) rút gọn b) tìm x để P > 0
2) Cho Q = \(\left(\dfrac{x}{x^2-3x+9}-\dfrac{11}{x^3+27}+\dfrac{1}{x+3}\right):\dfrac{x^2-1}{x+3}\)
a) rút gọn b) tìm GTLN
3) Cho A = \(\dfrac{1}{\left(x-y\right)^3}\left(\dfrac{1}{x^3}-\dfrac{1}{y^3}\right)+\dfrac{3}{\left(x-y\right)^4}\left(\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}\right)+\dfrac{6}{\left(x-y\right)^5}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\)
chứng minh A là lập phương một số hữu tỉ
Cho các biểu thức:\(A=\dfrac{2x}{x+3}+\dfrac{x+1}{x-3}+\dfrac{3-11x}{9-x^2};B=\dfrac{x-3}{x+1}\) \(\left(0\le x,x\ne9\right)\) a, Rút gọn A
b, Với P = A.B ,tìm x để P = \(\dfrac{9}{2}\)
c, Tìm x để B < 1
d, Tìm số nguyên x để P là số nguyên