X không có phản ứng thế ở vòng thơm, có phản ứng thế ở nhóm ankyl tạo 1 sản phẩm mono duy nhất.
=> Chất duy nhất thoả mãn là hexametylbenzen
=> Chọn A
X không có phản ứng thế ở vòng thơm, có phản ứng thế ở nhóm ankyl tạo 1 sản phẩm mono duy nhất.
=> Chất duy nhất thoả mãn là hexametylbenzen
=> Chọn A
ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp khí H2 và Cl2 có thể tích là a lít. chiếu sáng để phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo nên trung hoà hoàn toàn bằng b mol NaOH.tìm giới hạn của b theo a
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là V CO2 : V H2O = 3 : 2 . Các thể tích đo ở điều kiện về nhiệt độ , áp suất .
a. xác định công thức phân tử của X biết 1 lít hơi X ở dktc nặng 3.214g .
b. xác định công thức cấu tạo của X biết X mất màu nước brom . Viết phương trình phản ứng của dung dịch X với nước brom , dung dịch NaOH và CaO.
Câu 9: Viết các phương trình phản ứng:
a) Chứng tỏ benzene vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện).
b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 tạo ra.
Câu 10: Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H=1, C=12).
Câu 11: Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sang người ta thu được nhiều sản phẩm trong đó có chất X, với thành phần % khối lượng của cacbon là 14,12%. Xác định công thức phân tử của X (cho C=12, H=1, Cl=35,5).
1. : Ba hợp chất X, Y và Z có thành phần nguyên tố chỉ gồm cacbon, hiđro và oxi. Các chất X và Y đều có khối lượng mol bằng 76 gam/mol. 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml khí H2 (đktc). Chất Y phản ứng với NaHCO3 tạo ra khí CO2.
(a) Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
(b) Biết rằng: Z chỉ chứa một loại nhóm chức; thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào hỗn hợp gồm X và Z làm xúc tác, thu được chất hữu cơ P có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam P cần dùng vừa hết 1,288 lít khí oxi (đktc), sản phẩm chỉ gồm khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 11: 6 (các thể tích khí và hơi được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Mặt khác, 4,48 gam P phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2 M. Xác định công thức phân tử của P và công thức cấu tạo của Z.
Hợp chất hữu cơ X1 có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Trong X1 phần trăm về khối lượng của cacbon và hiđro là 45,45% và 6,06% còn lại là của oxi. Cho X1 tác dụng với NaOH thu được ba sản phẩm hữu cơ. Mặt khác cho 9,9 gam X1 tác dụng với nước có H2SO4 làm xúc tác thu được ba sản phẩm hữu cơ trong đó hai sản phẩm cùng loại nhóm chức có tổng khối lượng 5,406 gam với hiệu suất 68%. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X1.
đốt cháy hoàn toàn 3,68 hợp chất hữu cơ A chứa c, h , o cần dùng 5,376l o2 ở đktc được cacbonnic và nước theo tỉ lệ 2:3 . xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol A là 46 g
Hỗn hợp khí X gồm anken A, C2H2 và H2. Nung nóng 1,3 lít hỗn hợp X với niken xúc tác thu được sản phẩm là một hiđrocacbon no duy nhất có thể tích là 0,5 lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của A và thể tích các chất trong hỗn hợp X.
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B (thuộc 1 trong 3 dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin), số nguyên tử C trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7. A và B được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 14,8g hỗn hợp X bằng rồi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 chủa dd H2SO4 đặc, dư, bình 2 chứa dd Ba(OH)2 thì khối lượng bình 1 tăng 14,4g
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B
b) Xác định CTPT, CTCT của A, B.
___#Giúp mình với ạ. Bài này mình mới lm được một phần#___
Hai hợp chất hữu cơ A và B đều chỉ chứa C, H, O. Khi trộn hai chất với nhau theo bất kì tỉ lệ nào về số mol sao cho tổng số mol không đổi thì số gam hỗn hợp cũng không đổi. Chất A phản ứng với đá vôi tạo ra khí. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất B thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Khi cho m gam A tác dụng với 2m gam B thu được sản phẩm với H = 74%. Tính số gam sản phẩm tạo ra theo m.