Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 chia 2 tính phần trăm thể tích phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A Tỉ khối hỗn hợp a so với H2 và khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp những thể tích bằng nhau của khí oxi và khí SO2 đi qua thiết bị tiếp xúc. Xác định thành phần % của hỗn hợp tạo thành, nếu khí SO2 bị oxi hóa 60%. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất