a: \(=\left(\dfrac{1}{2}-2x\right)\left(\dfrac{1}{4}+x+4x^2\right)\)
b: \(=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\)
c: \(=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2\)
`a, = (1/2 -2x^3)(1/4 + x + 4x^2)`
`b, = (x-1/2)^2`
`c, = (x+1/2)^2`
a: \(=\left(\dfrac{1}{2}-2x\right)\left(\dfrac{1}{4}+x+4x^2\right)\)
b: \(=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\)
c: \(=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2\)
`a, = (1/2 -2x^3)(1/4 + x + 4x^2)`
`b, = (x-1/2)^2`
`c, = (x+1/2)^2`
Bài tập 2: Cho biết a + b = 6, a – b =4, a.b = 5. Không cần tìm ra a, b hãy tính các giá trị của các biểu thức sau:
a) A= x2+y2
b) B= x3+y3+xy
c) C= x2-y2
d) D= \(\dfrac{1}{x}\)+\(\dfrac{1}{y}\)
e) E= \(\dfrac{x}{y}\)+\(\dfrac{y}{x}\)
Phân tích đa thức thành nhân tử
1, a6 + b3
2, x2 – 10x + 25
3, 8x3 – \(\dfrac{1}{8}\)
4, x2 + 4xy + 4y2
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a)x2+ 4x + 4
b) 9x2 + 42x + 49
c) \(\dfrac{1}{9}-\dfrac{2}{3}y^4+y^8\)
Bài 4( 1đ ) : Cho biểu thức
B = \(\left(\dfrac{2x+1}{x-1}+\dfrac{8}{x^2-1}-\dfrac{x-1}{x+1}\right).\dfrac{x^2-1}{5}\)
a/ Tìm điều kiện xác định của biểu thức B
b/ Rút gọn biểu thức B, và chứng tỏ B > 0 với mọi x = +-1
Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau :
A = (x - 3)(x + 7) – (x + 5)(x - 1) B = - 2(2x + 5)2 – (4x + 1)(1 – 4x)
C = x2(x – 4)(x + 4) – (x2 + 1)(x2 - 1) D = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x +1)
E = (x – 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – (3x + 1)(1 – 3x)
a) x2(x - 5) + 5 - x = 0; b) 3x4 - 9x3 = -9x2 + 27x;
c) x2(x + 8) + x2 = -8x; d) (x + 3)(x2 -3x + 5) = x2 + 3x.
e) 3x(x - 1) + x - 1 = 0;
f) (x - 2)(x2 + 2x + 7) + 2(x2 - 4) - 5(x - 2) = 0;
g) (2x - 1)2 - 25 = 0;
h) x3 + 27 + (x + 3)(x - 9) = 0.
i)8x3 - 50x = 0; k) 2(x + 3)-x2 - 3x = 0;
m)6x2 - 15x - (2x - 5)(2x + 5) =
rút gọn biểu thức sau :\(\left(\dfrac{2}{x+2}-\dfrac{4}{x^2+4x+4}\right)\): \(\left(\dfrac{2}{x^2-4}+\dfrac{1}{2-x}\right)\)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hay 1 hiệu:
a, y2 + 2y + 1
b, 9x2 + y2 - 6xy
c, 25a2 + 4b2 + 20ab
d, x2 - x + \(\dfrac{1}{4}\)
Cho biểu thức A= \(\left(\dfrac{x^2-16}{x-4}-1\right):\left(\dfrac{x-2}{x-3}+\dfrac{x+3}{x+1}+\dfrac{x+2-x^2}{x^2-2x-3}\right)\)
1, Rút gọn biểu thức A.
2, Tìm số nguyên x để \(\dfrac{A}{x^2+x+1}\) nhận giá trị nguyên.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thữ A với x = 999
A = x6 - x5 ( x - 1) - x4 ( x + 1) + x3 ( x - 1) + x2 ( x + 1) - x ( x + 1) +1
Bài 2: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức.
a. 3x ( x - 4y ) - \(\dfrac{12}{5}\)y ( y - 5x ) ; Tại x = 4, y = - 5
b. 2u ( 1 + u - v ) - v ( 1 - 2u + v ) ; Tại u = -\(\dfrac{1}{3}\) , v = \(\dfrac{-2}{3}\)