TRường hợp nào sau đây là dung dịch
a.Cốc nước socola
b.NƯỚC CẤT
C.nước mấm
d.hỗn hợp dầu và nước
TRường hợp nào sau đây là dung dịch
a.Cốc nước socola
b.NƯỚC CẤT
C.nước mấm
d.hỗn hợp dầu và nước
TRường hợp nào sau đây là dung dịch
a.Cốc nước socola
b.NƯỚC CẤT
C.nước mấm
d.hỗn hợp dầu và nước
TRường hợp nào sau đây là dung dịch
a.Cốc nước socola
b.NƯỚC CẤT
C.nước mấm
d.hỗn hợp dầu và nước
Cho 1 hỗn hợp kịm loại gồm natri và kali tác dụng hết với nước . sau phản ứng thu được 3,36 lít hiddro (đktc)
tính khối lượng của hỗ hợp kim loại ban đầu biết trong hỗn hợp khối lượng kali là 3,9g
Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại.
Câu 1: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi
B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc
D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 2: Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông có thể phát hiện sự vi phạm này bằng 1 dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng cụ phân tích hơi thở được là do:
A. Rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được
B. Rượu làm hơi thở gây biến đổi hóa học nên máy ghi nhận được
C. Rượu làm hơi thở khô nên máy ghi độ ẩm thay đổi
D. Rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được
Câu 3: Làm thí nghiệm trực tiếp với photpho trắng phải:
A. Cầm bằng tay có đeo găng
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu photpho ra khỏi lọ và cho ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến
C. Tránh cho tiếp xúc với nước
D. Có thể để ngoài không khí
Câu 4: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây:
A. Ngâm trong nước
B. Ngâm trong rượu
C. Ngâm trong dầu hỏa
D. Bỏ vào lọ
Câu 5: Để pha loãng dung dịch axit H2SO4 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có thể tiến hành theo cách nào sau đây:
A. Cho nhanh nước vào axit
B. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
C. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
D. Cho từ từ vào nước và khuấy đều
Câu 6: Có 4 lọ đựng riêng biệt bị mất nhãn dán tên: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ.
A. Giấy quỳ tím
B. Giấy quỳ tím và đun cạn
C. Nhiệt phân và phenolphtalein
D. Dung dịch NaOH
Câu 7: Có 4 lọ mất nhãn dán đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên:
A. Dùng nước và dung dịch H2SO4
B. Dùng nước và giấy quỳ tím
C. Dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtalein
D. Không có chất nào thử được
1) đốt cháy 8,8 g hỗn hợp hồm CU và Mg trong khí oxi dư thì thu đc 12 g hỗn hợp 2oxit .tính klg mỗi kloại trong hỗn hợp
2) hòa tan 17,4 g hỗn hợp gồm FeO và Al2O3 cần dùng vừa đủ 250 g dung dịch axit sunfuric 15,68%
a) tính klg mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.
b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.
Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.
Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
d. Tính số gam mỗi kim loại.
Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.
Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.
Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).
Cho hỗn hợp A gồm có các kim loại sau Al, Mg, Zn. Oxi hoá hoàn toàn 28,6 (g) A bằng oxi dư thu được 44,6(g) hỗn hợp B. Hoà tan B trong dung dịch HCl dư thu được đung dịch D. Cô cạn đung dịch D thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là bao nhiêu gam?
MÌNH KHÔNG HIỂU BÀI NÀY GIÚP MÌNH GIẢI CHI TIẾT NHA
THANKS
Có m g hỗn hợp gồm Mg và CuO hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư đến khi lượng hỗn hợp tan hoàn toàn thấy vừa hết 58,8g H2SO4 lúc đó dung dịch sau phản ứng tăng thêm m - 0,58 so với ban đầu. Tính m
hòa tan 15,8 g hỗn hợp gồm Natri và sắt trong nước dư thì thu đc 22,4 l khí (đktc)
a) tính klg mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lg nươc tham gia phản ứng
Tính số mol của các chất trong những trường hợp sau:
a) 200g dung dịch H2SO4 4,9%
b) 300g dung dịch CaCl2 1,11%
c) 500g dung dịch Al2(SO4)3 3,42%
d) 200ml dung dịch dung dịch Fe2(SO4)3 (D=1,28g/ml)
e)200ml NaOH 2% (D=1,28g/ml)