Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{5}{\sqrt{10}};\dfrac{5}{2\sqrt{5}};\dfrac{1}{3\sqrt{20}};\dfrac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}};\dfrac{y+b\sqrt{y}}{b.\sqrt{y}}.\)
Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}};\dfrac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}};\dfrac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\dfrac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}.\)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
\(ab\sqrt{\dfrac{a}{b}};\dfrac{a}{b}\sqrt{\dfrac{b}{a}};\sqrt{\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{b^2}};\sqrt{\dfrac{9a^3}{36b}};3xy\sqrt{\dfrac{2}{xy}}.\)
(Giả thiết các biểu thức có nghĩa).
trục căn thức ở mẫu vs giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa ( từ bài 50 đến bài 52)
BT50
\(\dfrac{5}{\sqrt{10}}\);\(\dfrac{5}{2\sqrt{5}}\);\(\dfrac{1}{3\sqrt{20}}\);\(\dfrac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}}\);\(\dfrac{y+b\sqrt{y}}{b\sqrt{y}}\)
BT51
\(\dfrac{3}{\sqrt{3}+1}\);\(\dfrac{2}{\sqrt{3}-1}\);\(\dfrac{2+\sqrt{3}}{2-\sqrt{3}}\);\(\dfrac{b}{3+\sqrt{b}}\);\(\dfrac{p}{2\sqrt{p}-1}\)
BT52
\(\dfrac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}}\);\(\dfrac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}}\);\(\dfrac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}\);\(\dfrac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
Trục căn thức ở mẫu (giải chi tiết):
F = \(\dfrac{6}{2\sqrt{3}+\sqrt{2}}\)
G = \(\dfrac{1}{\sqrt{a}+b}\)
H = \(\dfrac{2}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
K = \(\dfrac{2xy}{2\sqrt{x}+3\sqrt{y}}\)
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa):
a. \(\sqrt{18\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)^2};\)
b. \(ab\sqrt{1+\dfrac{1}{a^2b^2}};\)
c. \(\sqrt{\dfrac{a}{b^3}+\dfrac{a}{b^4}};\)
d. \(\dfrac{a+\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}.\)
Bài 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a) \(xy\sqrt{\dfrac{x}{y}}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{5a^3}{49b}}\left(a\ge0,b>0\right)\)
Bài 2:Trục căn thức ở mẫu:
a) \(\dfrac{\sqrt{3}-3}{1-\sqrt{3}}\)
b) \(\dfrac{5-\sqrt{15}}{\sqrt{3}-\sqrt{5}}\)
c) \(\dfrac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}}\)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(\sqrt{\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{b^2}}\)
(giả thiết các biểu thức có nghĩa)
Trục căn thức ở mẫu:
a,\(\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{3}+\sqrt{2}}\)
b,\(\dfrac{1}{2-\sqrt{3}—\sqrt{5}}\)