\(a,=\dfrac{9\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{18-3}\\ =\dfrac{3\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{5}\\ =\dfrac{9\sqrt{2}+3\sqrt{3}}{5}\\ b,???\)
\(a,=\dfrac{9\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{18-3}\\ =\dfrac{3\left(3\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{5}\\ =\dfrac{9\sqrt{2}+3\sqrt{3}}{5}\\ b,???\)
Trục căn thức ở mẫu (giải chi tiết):
F = \(\dfrac{6}{2\sqrt{3}+\sqrt{2}}\)
G = \(\dfrac{1}{\sqrt{a}+b}\)
H = \(\dfrac{2}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
K = \(\dfrac{2xy}{2\sqrt{x}+3\sqrt{y}}\)
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được)
a) \(\dfrac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\)
b) \(\dfrac{26}{5-2\sqrt{3}}\)
c) \(\dfrac{2\sqrt{10}-5}{4-\sqrt{10}}\)
d) \(\dfrac{9-2\sqrt{3}}{3\sqrt{6}-2\sqrt{2}}\)
Trục căn thức ở mẫu:
a,\(\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{3}+\sqrt{2}}\)
b,\(\dfrac{1}{2-\sqrt{3}—\sqrt{5}}\)
Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{5}{\sqrt{10}};\dfrac{5}{2\sqrt{5}};\dfrac{1}{3\sqrt{20}};\dfrac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}};\dfrac{y+b\sqrt{y}}{b.\sqrt{y}}.\)
Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}};\dfrac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}};\dfrac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\dfrac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}.\)
Bài 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a) \(xy\sqrt{\dfrac{x}{y}}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{5a^3}{49b}}\left(a\ge0,b>0\right)\)
Bài 2:Trục căn thức ở mẫu:
a) \(\dfrac{\sqrt{3}-3}{1-\sqrt{3}}\)
b) \(\dfrac{5-\sqrt{15}}{\sqrt{3}-\sqrt{5}}\)
c) \(\dfrac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}}\)
Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{3}{\sqrt{3}+1};\dfrac{2}{\sqrt{3}-1};\dfrac{2+\sqrt{3}}{2-\sqrt{3}};\dfrac{b}{3+\sqrt{b}};\dfrac{p}{2\sqrt{p}-1}.\)
Trục căn thức ở mẫu :
a) \(\dfrac{1}{\sqrt{3}+\sqrt{2}+1}\)
b) \(\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{3}+2}\)
- Trục căn thức ở mẫu :
a) \(\dfrac{2+\sqrt{3}}{2-\sqrt{7}}\)
b) \(\dfrac{1}{\sqrt{3}+\sqrt{2}+\sqrt{5}}\)
c) \(\dfrac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}}\)
d) \(\dfrac{4}{1+\sqrt{2}+\sqrt{3}}\)
Bản chất lười vẫn không đổi :v
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn:
\(\sqrt{\dfrac{3-\sqrt{5}}{3+\sqrt{5}}}\)