\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
hòa tan 10 g hỗn hợp bột Fe và \(Fe_2O_3\) bằng một lượng dd HCl vừa đủ , thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X . Cho dd X tác dụng với NaOH dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn Y. tìm khối lượng chất rắn Y
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư
cho từ từ dung dịch KOH vào 50g dung dịch FeCl3 65%, đến khi lượng kết tủa k tạo thêm nữa thì dừng lại, sau đó lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng k đổi thì thu đc 1 chất rắn duy nhất:
a) viết PTHH
b) Tính khối lượng chất rắn thu đc
Cho dd có chứa 3,2g CuSO4 tác dụng hoàn toàn với đe NAOH 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc giấy kết tủa đem nung cho đến khi khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn màu đen. a) viết PTHH, b) tìm x gam
Giúp mik vs mn
Cho 100g dd NaOH 4% tác dụng với 200g dd CuSO4 16% thu được dd A và một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa,rửa sạch đem nung thu đc a gam chất rắn màu đen
a)Tính a?
b)Tính C% dd A
c)Tính thể tích dd HCL 2M cần dùng hòa tan hết a gam chất rắn màu đen trên?
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
Hỗn hợp gồm Cu,Fe,Mg nặng 20g.Hòa tan hết trong H2SO4 loãng thoát ra khí A,dung dịch B,rắn D.Thêm KOH dư vào B lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi nặng 24g.D được nung trong khong khí đến khối lượng không đổi nặng 5g.Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp