FeCl2+2KOH➡ Fe(OH)2+2KCl
mKOH=112✖ 20%=22,4g
➡ nKCl=0,4mol
➡ nFe(OH)2=0,2mol
mFe(OH)2=0,2✖ 90=18g
mKCl=0,2✖ 74,5=14,9g
Fe(OH)2➡ FeO+H2O
nFe(OH)2=0,2mol➡ nFeO=0,2mol
mFeO=0,2✖ 72=14,4g
FeCl2+2KOH➡ Fe(OH)2+2KCl
mKOH=112✖ 20%=22,4g
➡ nKCl=0,4mol
➡ nFe(OH)2=0,2mol
mFe(OH)2=0,2✖ 90=18g
mKCl=0,2✖ 74,5=14,9g
Fe(OH)2➡ FeO+H2O
nFe(OH)2=0,2mol➡ nFeO=0,2mol
mFeO=0,2✖ 72=14,4g
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 vào một dung dịch chứa NaOH dư, đem lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là
A. 8g.
B. 4g.
C. 6g.
D. 12g.
Cho 30g dung dịch NaOH 10% + tác dụng vừa đủ với dd FeCl3 16.25%
a, tính khối lượng chất kết tủa
b,tính khối lượng dd FeCl3 16.25% cần dùng ?
c, lọc kết tủa nung trong không khí chuyển sang khối lượng không đổi tính khối lượng chất rắn thu được
cho 11,2 g fe td vs 9,6 g s. phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hợp A. hòa tan A = m g dung dịch h2so4 98% đặc, nóng thì thu đc V lít khí B và dung dịch C.
a) tìm m và V
b) cho dung dịch C td vừa đủ vs dung dịch ba(oh)2. lọc kết tủa, nung đến khối lượng ko đổi đc chất rắn D. tính khối lượng D
Hòa tan 20 gam NaOH vào 160g dung dịch CuSO4 20%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi.
a) Viết PT.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính nồng độ % các chất tan trong nước lọc.
Hỗn hợp gồm Cu,Fe,Mg nặng 20g.Hòa tan hết trong H2SO4 loãng thoát ra khí A,dung dịch B,rắn D.Thêm KOH dư vào B lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi nặng 24g.D được nung trong khong khí đến khối lượng không đổi nặng 5g.Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
hòa tan 10 g hỗn hợp bột Fe và \(Fe_2O_3\) bằng một lượng dd HCl vừa đủ , thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X . Cho dd X tác dụng với NaOH dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn Y. tìm khối lượng chất rắn Y
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư
cho 200g dd Fe2(SO4)3 16% +300ml dd NaOH 2M (1,02g/ml)
sau pứ thu đc 1 kết tủa, lọc lấy kết tủa, nung nóng đến m ko đổi tạo thành a g chất rắn X
a PTHH
tính a g chất rắn X
b C% dd sau pứ