CuSO4 + 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4
bđ: 0,1........0,3 (mol)
pt: 1............2 (mol)
pứ: 0,1.........0,2 (mol)
dư: 0............0,1 (mol)
Theo bài:\
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 mol
nKOH = 16,8//56 = 0,3 mol
=> Sau pư: KOH còn dư, CuSO4 pư hết
=> nK2SO4 = nCuSO4 = 0,1 mol
=> CM dd K2SO4 = 0,1 : ( 0,04 + 0,06) = 1 M
CM KOH dư = (0,3-0,2) : (0,04 + 0,06) = 1M
Vậy....
nCuSO4=16/160=0,1
nKOH=16,8/40=0.42
a)
CuSO4 + 2KOH -------> Cu(OH)2 + K2SO4
b)
.....CuSO4 + 2KOH -------> Cu(OH)2 + K2SO4
bđ: 0,1______0,42
pư: 0,1______0,21__________0,1______0,1
kt:...0_______0,21__________0,1______0,1
Vậy sau phản ứng thu được chất rắn kết tủa là: 0,1 mol Cu(OH)2
=>mCu(OH)2=0,1.98=9,8 gam.
c)
Thể tích dung dịch sau pư V=40+60=100ml=0,1 lít
DUng dịch thu đc sau phản ứng gồm có:
0,1 mol K2SO4 và 0,21 mol KOH dư
=> Nồng độ của K2SO4 và KOH sau phản ứng lần lượt là
CM(Na2SO4)=n/V=0,1/0,1=1M
CM(KOH)=n/V=0,21/0,1=2.1M.
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
a) PTHH: CuSO4 + 2KOH → K2SO4 + Cu(OH)2↓
ban đầu: 0,1.............0,3...............................................(mol)
Phản ứng: 0,1..............0,2................................................(mol)
Sau phản ứng: 0...............0,1.....→.....0,1............0,1............(mol)
a) \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
b) Dung dịch sau phản ứng gồm: KOH dư và K2SO4
\(\Sigma V_{dd}saupư=40+60=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{KOH}}dư=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)