Với x,y bình đẳng .Giả sử x\(\ge y\)
\(\Rightarrow2\left(x+y\right)=3xy\le2\left(x+x\right)\)
\(\Rightarrow3xy\le4x\)
\(\Leftrightarrow3y\le4\)
Mà y là số tự nhiên nên \(\left[{}\begin{matrix}y=0\\y=1\end{matrix}\right.\)
Suy ra \(x=?\)
Với x,y bình đẳng .Giả sử x\(\ge y\)
\(\Rightarrow2\left(x+y\right)=3xy\le2\left(x+x\right)\)
\(\Rightarrow3xy\le4x\)
\(\Leftrightarrow3y\le4\)
Mà y là số tự nhiên nên \(\left[{}\begin{matrix}y=0\\y=1\end{matrix}\right.\)
Suy ra \(x=?\)
Câu 2:
1) Rút gọn biểu thức: \(P=\frac{2}{x}-\left(\frac{x^2}{x^2+xy}+\frac{y^2-x^2}{xy}-\frac{y^2}{xy+y^2}\right).\frac{x+y}{x^2+xy+y^2}\)
2) Cho x, y, z là 3 số nguyên dương đôi một nguyên tố cùng nhau thỏa mãn \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{z}\) . Hỏi x+y có là số chính phương không?
1, cho 3 số x,y,z thỏa mãn xy+yz+zx=3xzy. CMR:\(x^2+y^2+z^2\ge\frac{1}{x^2}1+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{z^2}\)
Cho x,y dương thỏa mãn x+y = 3. Tìm GTNN của biểu thức:
\(P=\frac{5}{x^2+y^2}+\frac{3}{xy}\)
Cho các số thuộc x,y,z thỏa mãn:
x+y+z=2 , x2+y2+z2=18 và xyz=1
Tính S=\(\frac{1}{xy+z-1}+\frac{1}{yz+x-1}\frac{1}{xz+y-1}\)
Cho các số thực dương x,y thỏa mãn \(\left(x+y-1\right)^2=xy.\)
Tìm GTNN của P = \(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{xy}+\frac{\sqrt{xy}}{x+y}\)
Cho các số dương x, y, z thỏa mãn \(\frac{1}{xy}+\frac{1}{yz}+\frac{1}{xz}=1\)
Chứng minh rằng: \(A=\sqrt{\frac{x^2}{yz\left(1+x^2\right)}}+\sqrt{\frac{y^2}{zx\left(1+y^2\right)}}+\sqrt{\frac{z^2}{xy\left(1+z^2\right)}}\le\frac{3}{2}\)
cho x,y,z là các số dương thỏa mãn x+y+z=3
Cmr \(\frac{1}{x^2+y^2+z^2}+\frac{2009}{xy+yz+xz}\ge670\)
Bài 1: Cho x,y là hai số thực khác 0 thỏa mãn:
\(\frac{3x^2}{y^2}+\frac{\sqrt{2}}{y^3}=1và\frac{3y^2}{x^2}+\frac{5}{x^3}=1\)
Tính Q \(=x^2+y^2\)
Bài 2: Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn: x2+y2+z2\(=\) 1.Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
M\(=\) 2(xy+yz+xz)+(xy+xz)2+(yz-xy)2+(xz-yz)2
Cho 2 số thực x,y thỏa mãn điều kiện:\(x+y=1\)và xy≠0
CM:\(\frac{x}{y^3-1}-\frac{y}{x^3-1}+\frac{2\left(x-y\right)}{x^2y^2+3}=0\)