Ta có : (P) \(y=x^2\)
(d) y=\(\dfrac{-1}{2}x+\dfrac{3}{2}\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
\(x^2=\dfrac{-1}{2}x+\dfrac{3}{2}\)
\(x^2+\dfrac{1}{2}x-\dfrac{3}{2}=0\\ \Leftrightarrow x^2+\dfrac{3}{2}x-x-\dfrac{3}{2}=0\\\Leftrightarrow x\left(x+\dfrac{3}{2}\right)-\left(x+\dfrac{3}{2}\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+\dfrac{3}{2}\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=\dfrac{-3}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy hoành độ giao điểm của (P) và (d) là 1 và \(\dfrac{-3}{2}\)
tìm tọa độ giao điểm?
phương trình hoành độ giao điểm:
x^2 = (-1/2) x + 3/2
<=> x = 1 hoặc x = -3/2
x = 1 -> y = 1
x = -3/2 => y = 9/4
=> tọa độ giao điểm A(1;1) ; B(-3/2;9/4)