a: \(A=\left|x-3\right|+\left|7-x\right|\ge\left|x-3+7-x\right|=4\)
Dấu '=' xảy ra khi x-3>0 và 7-x>0
=>3<x<7
c: \(C=x^2-3x+\dfrac{9}{4}+\dfrac{19}{4}=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{19}{4}>=\dfrac{19}{4}\)
Dấu '=' xảy ra khi x=3/2
a: \(A=\left|x-3\right|+\left|7-x\right|\ge\left|x-3+7-x\right|=4\)
Dấu '=' xảy ra khi x-3>0 và 7-x>0
=>3<x<7
c: \(C=x^2-3x+\dfrac{9}{4}+\dfrac{19}{4}=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{19}{4}>=\dfrac{19}{4}\)
Dấu '=' xảy ra khi x=3/2
1.Rút gọn các đơn thức sau và chỉ bra hệ số và phần biến
a)\(-2x^2y.\left(-xy^2\right)\)
b)\(\frac{1}{4}\left(x^2y^3\right)^2.\left(-2xy\right)\)
2.Tính các tích sau rồi tìm bậc của công thức thu được
a)\(\left(-7x^2yz\right).\frac{3}{7}xy^2z^3\)
b)\(-\frac{2}{3}xy^2z.\left(-3x^2y\right)^2\)
c)\(x^2yz.\left(2xy\right)^2z\)
d)\(-\frac{1}{3}x^2y.\left(-x^3yz\right)\)
3.Thực hiện phép nhân các đơn thức sau rồi tìm bậc đơn thức nhận được
a)\(4x^2y.\left(-5xy^4\right)\)
b)\(\frac{-1}{2}x^3y.\left(-xy\right)\)
c)\(\left(-2x^3y\right).3xy^4\)
d)\(\frac{-4}{5}x^3y.\left(-xy\right)\)
e)\(\frac{2}{3}xyz.\left(-6x^2y\right).\left(-xy^2z\right)\)
f)\(\left(-2x^2y\right).\left(\frac{-1}{2}\right)^2.\left(x^2y^3\right)^2\)
Giúp e vs m.n ơi!!!!
1. tính GTBT:
\(B=\frac{2}{3}x^2y\left(2x^2-\frac{y}{3}\right)-2x^2\left(2x^2-1\right)+\left(2x^2-\frac{y}{3}\right).2x\)
2.tính:
\(P=3x^n\left(4x^{n+1}-1\right)-2x^{n+1}\left(6x^{n-2}-1\right)\)
\(Q=\left(x^{2n}+x^ny^n+y^{2n}\right).x^n.y^n\)
Câu 1: Xác định hệ số a, b của đa thức \(f\left(x\right)=ax+b\) biết \(f\left(1\right)=1\) và \(f\left(-1\right)=-5\).
Câu 2: Cho hai đa thức: \(A\left(x\right)=x^5+2x^2-\dfrac{1}{2}x-3\)
\(B\left(x\right)=-x^5-3x^2+\dfrac{1}{2}x+1\)
CMR \(M\left(x\right)=A\left(x\right)+B\left(x\right)\)vô nghiệm.
Bài 1: Tính giá trị của các đa thức sau, biết \(x-y=0.\)
a. \(A=7x-7y+4ax-4ay-5\)
b. \(B=x\left(x^2+y^2\right)-y\left(x^2+y^2\right)+3\)
Bài 2: Tìm \(x\), biết:
a. \(\left|x-1\right|=4\)
b. \(\left(x-1\right)^2=5\)
c. \(\left|x-1\right|=2x-5\)
d. \(\left|3x+2\right|=\left|2x-1\right|\)
a) \(\dfrac{11}{13}-\left(\dfrac{5}{42}-x\right)=\left(\dfrac{15}{28}-\dfrac{11}{13}\right)\)
b) \(\left(\dfrac{7}{2}-2x\right)x3\dfrac{2}{5}+1\dfrac{4}{5}=7\dfrac{6}{5}\)
c) \(\left|2x-\dfrac{1}{3}\right|=\dfrac{5}{3}-2\)
d) (2x-1)3= -27
e) \(\dfrac{16}{2x}=1\)
Bài 1: Cho đa thức: \(f\left(x\right)=x^2+4x-5\)
1. Số -5 có phải là nghiệm của \(f\left(x\right)\) không?
Bài 2: Thu gọn rồi tìm nghiệm của các đa thức sau:
1. \(f\left(x\right)=x\left(1-2x\right)+\left(2x^2-x+4\right)\)
2. \(g\left(x\right)=x\left(x-5\right)-x\left(x+2\right)+7x\)
3. \(h\left(x\right)=x\left(x-1\right)+1\)
M(x)=\(\left(3x^4-x^3-2x^2+4x-1\right)-\left(3x^4-x^3-x^2-2x-1\right)\)
Hãy tìm nghiệm của M(x)
Thu gọn các đơn thức sau rồi tìm hệ số của nó :
a) \(\left(-\dfrac{1}{3}xy\right).\left(3x^2yz^2\right)\)
b) \(-54y^2.bx\) (b là hằng số)
c) \(-2x^2y.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2.x\left(y^2z\right)^3\)
Cho hai đa thức :
\(P\left(x\right)=x^5-3x^2+7x^4-9x^3+x^2-\dfrac{1}{4}x\)
\(Q\left(x\right)=5x^4-x^5+x^2-2x^3+3x^2-\dfrac{1}{4}\)
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến
b) Tính \(P\left(x\right)+Q\left(x\right)\) và \(P\left(x\right)-Q\left(x\right)\)
c) Chứng tỏ rằng \(x=0\) là nghiệm của đa thức \(P\left(x\right)\) nhưng không phải là nghiệm của đa thức \(Q\left(x\right)\)