Để A=B thì \(\left\{{}\begin{matrix}b-2=-5\\c=0\\d=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3\\c=0\\d=-1\end{matrix}\right.\)
Để A=B thì \(\left\{{}\begin{matrix}b-2=-5\\c=0\\d=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3\\c=0\\d=-1\end{matrix}\right.\)
bài 1 : Tìm GTNN(min) : A = \(\left|x-\dfrac{1}{2}\right|+\dfrac{3}{4}x\)
bài 2 : Cho P(x) = ax3 + bx2 + cx + d với a,b,c,d \(\in\) Z
Biết P(0) và P(1) là số lẻ
Chứng minh rằng : P(x) không thể có nghiệm là số nguyên
hãy xác định a,b,c, d để hai đa thức sau là hai đa thức đồng nhất
f(x) = 6x3 + bx2 -8x +3bx -5( 2x2 + 4x ) + 4
g(x) = (a-2)x3 - 5x2 + (2-b)x + 2cx + x2(c-d)
Đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d với P(0) và P(1) là số lẻ.
Chứng minh rằng: P(x) không thể có nghiệm là số nguyên.
@ Mashiro Shiina help :v
2: (2điểm) Cho các đa thức:
F(x) = 5x2 – 1 + 3x + x2 – 5x3
G(x) = 2 – 3x3 + 6x2 + 5x – 2x3 – x
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức F(x) và G(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính: M(x) = F(x) – G(x); N(x) = F(x) + G(x)
c) Tìm nghiệm của đa thức M(x)
2: (2điểm) Cho các đa thức:
F(x) = 5x2 – 1 + 3x + x2 – 5x3
G(x) = 2 – 3x3 + 6x2 + 5x – 2x3 – x
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức F(x) và G(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính: M(x) = F(x) – G(x); N(x) = F(x) + G(x)
c) Tìm nghiệm của đa thức M(x)
I. Trắc nghiệm: (2điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Giá trị của đa thức Q = x2 -3y + 2z tại x = -3 ; y = 0 ; z = 1 là :
A. 11 B. -7 C. 7 D. 2
2. Bậc của đơn thức (- 2x3) 3x4y là :
A.3 B. 5 C. 7 D. 8
3. Bất đẳng thức trong tam giác có các cạnh lần lượt là a,b,c là:
A. a + b > c B. a – b > c C. a + b ≥ c D. a > b + c
4: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
A. 2 cm ; 9 cm ; 6 cm B. 3cm ; 4 cm ; 5 cm
C. 2 cm ; 4 cm ; 4 cm D. 4 cm ; 5 cm ; 7 cm
II. Tự luận: ( 8điểm)
1: (1điểm) Theo dõi điểm kiểm tra miệng môn toán của học sinh lớp 7A tại một trường THCS sau một năm học, người ta lập được bảng sau:
Điểm số | 0 | 2 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 1 | 2 | 5 | 6 | 9 | 10 | 4 | 3 | N = 40 |
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
b) Tính điểm trung bình kiểm tra miệng của học sinh lớp7A ?
2: (2điểm) Cho các đa thức:
F(x) = 5x2 – 1 + 3x + x2 – 5x3
G(x) = 2 – 3x3 + 6x2 + 5x – 2x3 – x
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức F(x) và G(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính: M(x) = F(x) – G(x); N(x) = F(x) + G(x)
c) Tìm nghiệm của đa thức M(x)
3: (1điểm) Cho vuông tại A, biết độ dài hai cạnh góc vuông là AB=3 cm và AC=4 cm. Tính chu vi của .
4: (2,5điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC. Qua đỉnh A kẻ đường thẳng xy sao cho xy không cắt đoạn thẳng BC. Kẻ BD và CE vuông góc với xy ( D ∈ xy, E ∈ xy ).Chứng minh
a) Góc DAB = Góc ACE
b) ∆ABD = ∆CAE
c) DE = BD + CE
5: (1,5điểm)
a) Tìm giá trị của đa thức A = 3x4 + 5x2y2 + 2y4 + 2y2, biết rằng x2 + y2 = 2
b) Chứng tỏ rằng đa thức A(x) = 3x4 + x2 + 2018 không có nghiệm.
c) Xác định đa thức bậc nhất P(x) = ax + b biết rằng P(-1) = 5 và P(-2) = 7.
đề kiểm tra học kì 2 2017-2018 của một trường khác.nhờ giải hộ nha!!!
Bài 1: Tìm x:
a, \(\left[x\right]^2-5\left[x\right]+4=0\)
b, \(\left[x\right]^2-6\left[x\right]+8=0\)
Bài 2: Tìm x: \(2\left[x\right]=x+2\left\{x\right\}\)
Bài 3: Cho a;b;c;d là các số nguyên dương ; \(A=\frac{a}{b+c+d}+\frac{b}{c+d+a}+\frac{c}{d+a+b}+\frac{d}{a+b+c}\). Tìm \(\left[A\right]\)
Bài 1: CMR : Nếu a2 = b.c thì \(\dfrac{a+b}{a-b}=\dfrac{c+a}{c-a}\) Đảo lại có đúng không?
Bài 2: Cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{b}{c}=\dfrac{c}{d}\) CMR: \(\left(\dfrac{a+b+c}{b+c+d}\right)\)3 =\(\dfrac{a}{d}\)
Bài 3: Cho dãy tỉ số: \(\dfrac{b.z-c.y}{a}=\dfrac{c.x-a.z}{b}=\dfrac{a.y-b.x}{c}\) , CMR: \(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}\)
Bài 1 Tìm nghiệm của các đa thức sau.:
m(x) = x2 +7x -8 n(x) = 5x2+9x+4
Bài 2: Cho đa thức Q(x) = -2x2 +mx -7m+3. Xác định m biết rằng Q(x) có nghiệm là -1.