M Al2O3.2SiO2.2H2O =258
%mAl = \(\dfrac{54.100\%}{258}\)=20,93%
M Al2O3.2SiO2.2H2O =258
%mAl = =20,93%
M Al2O3.2SiO2.2H2O =258
%mAl = \(\dfrac{54.100\%}{258}\)=20,93%
M Al2O3.2SiO2.2H2O =258
%mAl = =20,93%
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Cho 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dd h2so4 1,5M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc )
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dd h2so4 1,5M cần dùng
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí hidro ( ở đọc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên.
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg.Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A ,người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng NaOH dư , đun nóng .Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg . Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư ,đun nóng sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên
2040g quặng bôxit (trong đó thành phần chủ yếu là Al2O3 chiếm 60% về khối lượng ) . Tính:
a)Khối lượng Al2O3 có trong quặng?
b)Số mol Al2O3?
Câu 40: Cho nhôm tác dụng với 156,8 gam dd H 2 SO 4 15\%,sa.l phản ứng thu duoc 5, lít khí (dklc) b/ Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. a Tính khối lượng nhôm phản ứng
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Đun nóng 59,9 g A trong bình kín một thời gian được hỗn hợp rắn B. Dẫn khí cacbon oxit nóng dư qua hỗn hợp B được hỗn hợp chất rắn D, khí đi ra hấp thụ hết vào 900g dung dịch Bari hidroxit 4,275% thu được 39,4g kết tủa. Cho D vào 444,8g dung dịch HCL dư có 16,8 lít khí thoát ra và dung dịch thu được có nồng độ phần trăm của nhôm clorua là 13,35%.
a) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong A
b) Dẫn khí hidro nóng dư qua 14.975g A được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch Bạc nitrat dư được 89,1g kết tủa. Tìm công thức oxit của sắt