a) m Al2O3=\(\frac{2040.60}{100}=1224\left(g\right)\)
b) n Al2O3=\(\frac{1224}{102}=12\left(mol\right)\)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
a) m Al2O3=\(\frac{2040.60}{100}=1224\left(g\right)\)
b) n Al2O3=\(\frac{1224}{102}=12\left(mol\right)\)
Cho 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dd h2so4 1,5M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc )
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dd h2so4 1,5M cần dùng
Một loại quặng bôxit chứa 48,5% Al2O3 từ 1 tấn quặng bôxit nên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm (biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%)
Một loại quặng bôxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng bôxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90% ).
hòa tan 25,8 gam hh gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí Hiđro. Khối lượng muối AlCl2 thu được là bao nhiêu?
Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên với hiệu suất 85 % sẽ thu được khối lượng nhôm là A. xấp xỉ 0,114 tấn. B. xấp xỉ 0,1323 tấn. C. xấp xỉ 0,225 tấn. D. xấp xỉ 0,228 tấn.
mn ơi giúp mk vs thank!!!!1. Có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và bột magie. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai lọ hóa chất nói trên. Giải thích và viết PTHH.
2. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H\(_2\) (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên.
3. Một loại quặng bôxit chứa 48,5% \(Al_2O_3\). Từ một tấn quặng bôxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilogam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Cho dd có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với 200ml dd KOH. a. Viết PTHH và nồng độ mol/l của dd KOH đã dùng. b. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
AL--->AL2O3--->ALCL3--->AL(OH)3--->AL2O3--->AL--->ALCL3