\(\log_3\left(x^2-6\right)=\log_3\left(x-2\right)+\log_33\)
\(\log_3\left(x^2-6\right)=\log_3\left[3\left(x-2\right)\right]\)
\(x^2-6=3x-6\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\x=0\end{matrix}\right.\)
\(\log_3\left(x^2-6\right)=\log_3\left(x-2\right)+\log_33\)
\(\log_3\left(x^2-6\right)=\log_3\left[3\left(x-2\right)\right]\)
\(x^2-6=3x-6\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\x=0\end{matrix}\right.\)
phương trình \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^x.\sqrt{\left(\dfrac{4}{3}\right)^{\dfrac{8}{x}}}=\dfrac{9}{16}\) có 2 nghiệm x1,x2. tính S=x1+x2
\(\left(\dfrac{2}{\sqrt{5}}\right)\)\(\dfrac{1}{x}\)=<\(\left(\dfrac{2}{\sqrt{5}}\right)\) 2017 . Tập nghiệm của bất phương trình
Hãy so sánh mỗi cặp số sau :
a) \(\log_3\dfrac{6}{5}\) và \(\log_3\dfrac{5}{6}\)
b) \(\log_{\dfrac{1}{3}}9\) và \(\log_{\dfrac{1}{3}}17\)
c) \(\log_{\dfrac{1}{2}}e\) và \(\log_{\dfrac{1}{2}}\pi\)
d) \(\log_2\dfrac{\sqrt{5}}{2}\) và \(\log_2\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
Bài 1: Cho a, b, c > 1. CMR: \(a^{\log_bc}+b^{\log_ca}+c^{\log_ab}\ge3\sqrt[3]{abc}\)
Bài 2: Cho các số x, y, z > 0 thoả mãn: \(\dfrac{x\left(y+z-x\right)}{logx}=\dfrac{y\left(z+x-y\right)}{logy}=\dfrac{z\left(x+y-z\right)}{logz}\). CMR: xy.yx = yz.zy = xz.zx
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ (dưới bình luận). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y= \(\left|f^2\left(x\right)-4f\left(x\right)+m\right|\) có 7 điểm cực trị (giải theo phương pháp ghép trục)
Tính đạo hàm của hàm số sau:
a) \(y=ln\left(1+\sqrt{3x-1}\right)\)
b) \(y=log\left(2sin^2x-1\right)\)
c) \(y=3^{x^3+3x+1}e^x\)
Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left(\log_3x\right)^2-m\log_3x+2m-7=0\) có hai nghiệm thực \(x_1;x_2\) thỏa \(x_1.x_2=81\)
Cho \(\left\{{}\begin{matrix}x;y;z>=0\\x+y+z=2\end{matrix}\right.\) CMR \(\dfrac{1}{x^2-xy+y^2}+\dfrac{1}{y^2-yz+z^2}+\dfrac{1}{z^2-xz+x^2}\ge3\)
Cho \(a>0\) , \(b>0\) thỏa mãn: \(\log_{3a+2b+1}\left(9a^2+b^2+1\right)+\log_{6ab+1}\left(3a+2b+1\right)=2\) .
Tính giá trị của biểu thức: \(P=a+2b\)