Để hàm số xác định trên R \(\Leftrightarrow x^2-2ax+4=0\) vô nghiệm
\(\Leftrightarrow\Delta'=a^2-4< 0\Rightarrow-2< a< 2\)
Có 3 giá trị nguyên của a thỏa mãn \(\left(-1;0;1\right)\)
Để hàm số xác định trên R \(\Leftrightarrow x^2-2ax+4=0\) vô nghiệm
\(\Leftrightarrow\Delta'=a^2-4< 0\Rightarrow-2< a< 2\)
Có 3 giá trị nguyên của a thỏa mãn \(\left(-1;0;1\right)\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=\sqrt{x-m}-\sqrt{6-2x}\)
có tập xác định là 1 đoạn trên trục số là
cho biểu thức f(x,y)= \(x^2+2y^2-2xy+2mx+2y+25\) ( m là tham số). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để f(x,y) \(\ge\) 0 với x, y thuộc R. tính tổng tất cả các phần tử của S
Cho hàm số y = x^2 + 3x có đồ thị (P). Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để đường thẳng d : y = x + m^2 cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho trung điểm I của đoạn AB nằm trên đường thẳng d': y= 2x+3. Tổng bình phương các phần tử của S là
tập tất cả các giá trị của tham số m để pt \(x^2+\sqrt{1-x^2}=m\) có nghiệm là [a,b]
tính S= a+b
Tìm tập xác định của hàm số Y = x^2 +x+1/x^-x+1 Y=5x-7/(x^2 +x)^2-4(x^2 +x) +4
cho hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x^4-5x^2+4< 0\\x^2-\left(2a-1\right)x+a^2-a-2=0\end{matrix}\right.\) để hệ có nghiệm duy nhất, các giá trị cần tìm của tham số a là
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để tập xác định của hàm số:
y = \(\frac{2}{x-2m}+\sqrt{7m+1-2x}\) chứa đoạn (-1;1)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-3x-4\le0\\x^3-3\left|x\right|x-m^2+6m\ge0\end{matrix}\right.\) để hệ có nghiệm, giá trị thích hợp của tham số m là
tìm tập xác định của hàm số:
a) \(\dfrac{x+1}{x^2+2x-3}\)