\(2+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}=2+\sqrt{3}+\sqrt{6}+2\sqrt{2}\)
\(=2+\sqrt{3}+\sqrt{2}\left(2+\sqrt{3}\right)=\left(2+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}+1\right)\)
\(2+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}=\left(\sqrt{2}+1\right)\left(2+\sqrt{3}\right)\)
\(2+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}=2+\sqrt{3}+\sqrt{6}+2\sqrt{2}\)
\(=2+\sqrt{3}+\sqrt{2}\left(2+\sqrt{3}\right)=\left(2+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}+1\right)\)
\(2+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}=\left(\sqrt{2}+1\right)\left(2+\sqrt{3}\right)\)
Phân tích thành nhân tử ( với x > hoặc bằng 0 )
\(x\sqrt{x}-1\)
a. Khử mẫu của biểu thức sau rồi rút gọn:-7xy.\(\sqrt{\dfrac{3}{xy}}\)với x,y<0
b. Phân tích thành nhân tử biểu thức: ab+b\(\sqrt{a}+\sqrt{a}+1\)(với a≥0)
Phân tích thành nhân tử: x * sqrt(x) + 2x + sqrt(x) +2(với x>0)
Phân tích biểu thức thành nhân tử
\(3x-7\sqrt{x}-20\)
Tính: ( Nhân cả tử lẫn mẫu với biểu thức liên hợp )
\(\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{\sqrt{6}+}-1}-\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{\sqrt{6}+1}+1}\)
\(\dfrac{2\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}}+\dfrac{2}{\sqrt{6}+\sqrt{10}}\)
Phân tích thành nhân tử: 4\(\pm\)2\(\sqrt{3}\)
Cho biểu thức:
\(C=\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}+\dfrac{6\sqrt{x}-8}{x-3\sqrt{x}+2}\)
với x ≥ 0 , x ≠ 1 , x ≠ 4
a. Rút gọn C
b. Tính C khi x = 36
\(\frac{x\sqrt{x}-8}{x+2\sqrt{x}+4}+3\left(1-\sqrt{x}\right)\)
với x lớn hơn hoặc bằng o
Ruts gon biểu thức
Phân tích ra thừa số :
a) \(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}\)
b) \(\sqrt{2}+\sqrt{6}+\sqrt{14}+\sqrt{42}\)
c)\(\dfrac{2\sqrt{3}-\sqrt{6}}{\sqrt{8}-2}\)